Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 9
lượt xem 32
download
. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: + Hiểu nội dung: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 9
- TUẦN 9 Ngày soạn: 2 / 10 / 2010 Nmgày dạy: Thứ hai 4 / 10 / 2010 TẬP ĐỌC Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ A. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân bi ệt lời các nhân v ật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: + Hiểu nội dung: Cương đã thuy ết ph ục mẹ hiểu ngh ề nghi ệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng h ọc ngh ề rèn ki ếm ti ền giúp đ ỡ gia đình. B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài học (nếu có). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: - 1 HS đọc – Chia đoạn - GV kết hợp với lỗi phát âm. - 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. - GV hướng dẫn giải nghĩa từ. - 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 → 2 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + HS đọc lướt đoạn 1 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm - Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ gì? * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để ⇒ Nêu ý 1. kiếm sống giúp mẹ - Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thế nào? - Cương đã thuyết phục mẹ bằng thể diện gia đình. - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ cách nào. những lời thiết tha - Em hiểu"thiết tha" ? - Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 - Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
- mẹ con Cương về: - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới + Cách xưng hô: trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . - Của mẹ Cương? - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ - Của Cương? - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. ⇒ Nêu ý 2 * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. ⇒ Ý nghĩa: MT c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 2 HS đọc tiếp nối + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con - 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn - 2 HS đọc tiếp nối -GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy … bị coi thường. - HS nghe T đọc mẫu - GV cho HS đọc phân vai - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nh ận xét - đánh giá - Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... - 3 HS thực hiện IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
- TOÁN đường thẳng vuông góc Tiết 40: Hai A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê-ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ê-ke, thước kẻ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - HS nêu miệng bài 3. III. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - Cho HS quan sát hình CN trong SGK + Cho HS đọc tên hình và cho biết hình - Hình ABCD là hình chữ nhật. đó là hình gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là là góc gì? góc vuông. - GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo với nhau tại C. dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau? -Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM - Là góc vuông là góc gì? - Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C. - Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra có 2 đường thẳng vuông góc. vào, 2 cạnh của bảng đen. - GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng - H quan sát T làm mẫu. vuông góc với nhau. C + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 A O B đường thẳng AB và CD. D
- - Cho H thực hành vẽ đường thẳng MN - 1 H lên bảng vẽ. vuông góc với đường thẳng PQ tại O. - Lớp vẽ vào nháp. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng - T hướng dẫn H cách kiểm tra. có vuông góc với nhau không? - Cho H nêu miệng - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. b. Bài số 2: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với AB ⊥ AD; AD ⊥ DC; DC ⊥ CB; CB ⊥ BD; nhau có trong hình chữ nhật ABCD. c. Bài số 3: Ghi cặp cạnh ⊥ với nhau ở từng hình: - Hình ABCDE có: AE ⊥ ED; ED ⊥ DC - Hình MNPQR có: MN ⊥ NP; NP ⊥ PQ d. Bài số 4: a) AB ⊥ AD; AD ⊥ DC Cho H tự làm bài b) AB ko ⊥ BC; BC ko ⊥ CD IV. Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? - Nhận xét giờ học. CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết) Tiết 9 : Thợ rèn A. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài th ơ: Th ợ rèn. T ốc đ ộ vi ết 75 chữ / 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có ph ụ âm đầu ho ặc v ần dễ viết sai: l/n B. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:
- 2. Hướng dẫn H nghe - viết: - GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" - HS đọc thầm - Cho 1→ 2 HS đọc lại bài thơ. - Bài thơ cho các em biết những gì về - Sự vất vả và niềm vui trong lao động nghề thợ rèn. của người thợ rèn. - Cho HS luyện viết tiếng khó. - GV đọc cho HS viết. - 1 → 2 học sinh lên bảng. Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn Lớp viết bảng con. kịch, râu, nên nụ cười - HS soát lỗi - Hướng dẫn HS trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? - Viết hoa và thẳng hàng. -GV đọc cho HS viết - HS viết bài -Soát lỗi chính tả. - GV thu vở chấm bài - Nhận xét. 3. Luyện tập: a. Bài số 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - Điền vào chỗ trống l hay n. 1 HS lên bảng - lớp làm vở. - GV cho HS làm bài. - Chữa bài. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 2 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba 5 / 10 / 2010 TOÁN đường thẳng song song Tiết 41 : Hai A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. B. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng và ê-ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức.
- II. Bài cũ: - Cho HS nêu miệng bài tập 4. - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: A B 2. Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - HCN: - Cho HS nêu tên hình chữ nhật. ABCD D C - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 cạnh AD và BC? đường thẳng //. - Hai đường thẳng // với nhau là - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt hai đường thẳng ntn? nhau. - Cho HS quan sát và nêu tên các VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 đồ dùng có đường thẳng // trong cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, thực tế. khung ảnh. - Cho HS thực hành vẽ 2 đường - HS vẽ trên bảng thẳng song song. - Lớp vẽ nháp. - GV nhận xét- đánh giá 3. Luyện tập: A B a. Bài số 1: -GV vẽ hình chữ nhật: ABCD
- - Cho HS nêu tên các cặp cạnh của - HS quan sát hình. D C hình chữ nhật ABCD. Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. - Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với - Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // nhau ⇒ Cho H tìm cặp cạnh khác. với nhau. - Tương tự GV vẽ lên bảng hình - Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và vuông MNPQ và yêu cầu H tìm các PQ; MQ và NP song song với nhau. cặp cạnh song song với nhau. - HS nêu. ⇒ Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? b. Bài số 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho H quan sát hình trong SGK, - Các cạnh // với BE là AG; CD. nêu các cạnh // với BE. - GV có thể cho H tìm các cạnh // - HS tìm và nêu. với AB hoặc BC; EG; ED. Lớp nhận xét - bổ sung. - GV nhận xét c. Bài số 3: - Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh // với nhau? MN//QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? - Hình EDIHG có cạnh DI // HG. IV. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài bài sau. LUYỆN TẬP TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Ước mơ Tiết 17: A. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập s ử dụng các từ bổ trợ cho từ Ước mơ và tìm VD minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. B. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu kẻ bảng để H các nhóm làm bài 2 + 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức.
- II. Bài cũ: - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi nào? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài số 1: - Cho HS đọc bài tập. - Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ Bài tập yêu cầu gì? đồng nghĩa với Ước mơ + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng - Cho HS làm bài điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. - GV nhận xét - chốt ý đúng. + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. b. Bài số 2: -Bài tập yêu cầu gì? - Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước mơ. + Bắt đầu bằng tiếng ước + Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng, ước mong... + Bắt đầu bằng tiếng mơ + Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... c. Bài số 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm - Bài tập yêu cầu gì? - Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. - Cho HS làm bài tập theo nhóm + HS thảo luận nhóm 2,3. Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét - bổ sung. - GV đánh giá chung. - Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ + Đánh giá cao lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ) - Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá không cao + Đánh giá thấp - Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. d. Bài số 4: -Bài tập yêu cầu gì? - Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên. - Cho HS trao đổi theo nhóm: - HS thảo luận nhóm 2, 3 Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ. + Ước mơ được đánh giá cao VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ. - Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh
- phúc, không có chiến tranh. + Ước mơ được đánh giá không cao + Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi giày mới. + Ước mơ bị đánh giá thấp. + Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện : Ba điều ước. + Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ ông lão đánh cá. đ. Bài số 5: - Em hiểu các thành ngữ sau ntn? - Cầu được ước thấy - Đạt được điều mình ước mơ. - Ước sao được vậy - Đồng nghĩa với câu trên. - Ước của trái mùa - Muốn những điều trái với lẽ thường. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC tránh tai nạn đuối nước Tiết 17 : Phòng A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận động các bạn cùng thực hiện. B. CHUẨN BỊ: - Hình trang 36, 37 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài: a. HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - Cho HS làm việc theo nhóm. + HS thảo luận nhóm 2,3. - Nên và không nên làm gì để phòng - Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. tránh duối nước trong cuộc sống hàng Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước ngày? phải có nắp đậy. - Cho đại diện nhóm trình bày. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Hướng dẫn HS việc nào nên và không đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua
- suối khi trời mưa lũ, dông bão. nên. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. b. Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi: - Nên tập bơi và đi bơi ở đâu? - ở bể bơi. - Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần + Không xuống nước bơi lội khi đang ra lưu ý điều gì? mồ hôi. + Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút". - Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì? - Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân. - Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em - Không bơi khi vừa no hoặc quá đói. cần làm gì? * Kết luận: - Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi * Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người hoặc đi bơi. lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi. c. Hoạt động 3: Thảo luận (hoặc đóng vai). - GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận - HS thảo luận các tình huống. a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi - Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. và hại của các phương án để tìm ra các Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì? giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn b) Trên đường đi học về trời đổ mưa ta sông nước. và nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? - Lớp nhận xét - bổ sung. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Tiết 9: A. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nêu được: - Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn l ạc, do các th ế l ực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời s ống nhân dân vô cùng cực khổ.
- - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, th ống nh ất l ại đ ất nước vào năm 968. B. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức II- Bài cũ: - Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đ ối v ới l ịch sử dân tộc. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: a) HĐ1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Cho HS đọc SGK và thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2. - Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? - Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà (Hoa Lư) - Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân. - Thống nhất được giang sơn. - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Lĩnh đã làm gì? Đinh Tiên Hoàng. - Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình - GV giải nghĩa các từ: + Hoàng: Hoàng Đế + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh. - Cho HS quan sát hình 2 và bản đồ. - HS quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay. * Kết luận: b) Hoạt động 2: Cho HS lập bảng so - HS trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu, sánh về tình hình đất nước trước và lớp nx: sau khi thống nhất. Tgian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Các mặt - Đất nước - Bị chia thành 12 vùng - Đất nước quy về một mối. - Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại quy củ.
- -Đ/s của nhân - Làng mạc, đồng lúa bị tàn - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán. dân phá. IV. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - NX giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài sau. KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tiết 9: A. MỤC TIÊU: 1/ Rèn kn nói: - Học sinh chọn được một câu chuyện về mơ ước đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Bi ết trao đ ổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp với lời nói,cử chỉ, điệu bộ. 2/ Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. CHUẨN BỊ: - Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện. + Dàn ý của bài kể chuyện. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - HS kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc về nh ững ước m ơ đ ẹp nói ý nghĩa câu chuyện. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện. Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - GV viết đề bài. - 2 đến 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý. - GV gạch dưới những chỗ quan trọng - HS nêu yêu cầu đề bài. của đề - Câu chuyện các em kể phải ntn? - Phải là ước mơ có thực. - Nhân vật trong chuyện là ai? - Là các em hoặc bạn bè, người thân. 3. Gợi ý kể chuyện: a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng cốt truyện. - GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng - 1→ 2 học sinh đọc gợi ý 2 cốt truyện. - Cho HS nói về đề tài KC và hướng XD - VD: Tôi muốn kể một câu chuyện cốt truyện của mình. giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành
- cô giáo? - Tôi muốn trở thành nghệ sĩ chơi đàn Vi-ô-lông... b. Đặt tên cho câu chuyện. + Cho HS đọc gợi ý 3. - Đặt tên cho câu chuyện: - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; đặt VD: Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước tên cho câu chuyện. như bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang.... - T dán lên bảng dàn ý. - 1 HS nêu dàn ý. 4. Thực hành kể chuyện: a. Kể theo nhóm: - HS kể trong nhóm 2, 3 b. Thi kể trước lớp. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài - HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. Lớp nghe và có thể trao đổi với người KC. kể về nội dung, câu hỏi,... - GV ghi tên HS tham gia kể và tên câu - HS bình chọn bạn có câu chuyện hay chuyện rồi cho HS bình chọn. nhất và kể chuyện hay nhất. VD: Tôi mơ ước trở thành Bác sĩ từ năm lớp 2. Hồi ấy nhà chúng tôi có bậc lên xuống rất cao. Tôi rất thích đi lò cò một chân dọc theo chiều dài mỗi bậc. Lần ấy tôi vô ý, bị ngã, máu chảy ướt cả cổ áo. Mẹ phải đưa tôi đến bệnh viện khâu 6 mũi trên trán. Tối ấy, biết tôi đau, khó ngủ, mẹ trò chuyện cùng tôi, hỏi tôi lớn lên muốn làm nghề gì.... IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau:Bàn chân kì diệu. Ngày soạn: 3 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ tư 6 / 10 / 2010 TẬP ĐỌC Điều ước của vua Mi - đát Tiết 18: A. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát. Đọc phân bi ệt l ời các nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng /1phút. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới:
- - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang l ại h ạnh phúc cho con người. B. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc - 1 HS đọc và chia đoạn - 3 HS đọc tiếp nối lần 1 - GV hướng dẫn phát âm - 3 HS đọc tiếp nối lần 2 - GV giúp HS hiểu ý nghĩa các từ chú thích - HS đọc theo cặp - 1→ 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Vua Mi-đát xin thần Mi-ô-ni-dốt điều - Xin thần mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. gì? - Thoạt đầu tiên điều ước được thực - Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả hiện tốt đẹp ntn? táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. * Điều ước của vua Mi-đát được thực ⇒ Nêu ý 1 hiện - Vì sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô- - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp ni-dốt lấy lại điều ước? của điều ước. * Vua Mi-đát nhận ra điều khủng khiếp ⇒ Nêu ý 2 của điều ước. - Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham. * Vua Mi-đát rút ra được bài học cho ⇒ Nêu ý 3 mình * Ý chính: MT. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- - 3 HS đọc tiếp nối - Cho HS nhận xét và nêu cách diễn đạt - Lời của Mi-đát: Từ phấn khởi, thoả của từng đoạn. mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. - Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: Điềm tĩnh, oai vệ. - 3 H đọc lại như nhận xét và hướng dẫn. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn - HS nghe T hướng dẫn đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - Cho HS nêu những từ cần nhấn giọng: - Cồn cào; cầu khẩn; tha tôi; phán; rửa sạch; thoát khỏi - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét - bình chọn. IV. Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét giờ học. - VN đọc diễn cảm bài TĐ. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 19 TOÁN Tiết 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua m ột đi ểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường cao của tam giác. B. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng và ê-ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ : - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một C đường thẳng cho trước. + GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ. - H quan sát: - Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke E A O D
- trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì ( Điểm E nằm trên đường thẳng AB) được đường thẳng CD đi qua E và C vuông góc với đường thẳng AB. E - Cho HS thực hành vẽ - HS vẽ đường thẳng AB bất kì. lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc A D nằm ngoài đường thẳng AB. - GV nhận xét - đánh giá , hướng dẫn những em chưa vẽ được. ( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB) 3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - Tam giác ABC - Cho HS đọc tên tam giác - Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác. - HS thực hiện - Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của ∆ ABC - Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; - HS dùng ê-ke để vẽ. H B C D đỉnh C của tam giác. A - Một hình tam giác có mấy đường - Có 3 đường cao cao? 4. Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - 3 HS lên bảng, mỗi H vẽ 1 trường hợp. - Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ Lớp vẽ vào vở. đường thẳng AB của mình. b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Đường cao AH của hình ∆ ABC là - Đường cao AH là đường thẳng đi qua đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc tam giác ABC? Vuông góc với cạnh với cạnh BC của hình tam giác ABC tại
- nào của hình ∆ ABC? điểm H. - Cho 3 HS lên bảng vẽ hình. Lớp nhận xét - bổ sung. c. Bài số 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ đường thẳng qua E ⊥ DC tại G. - Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có - Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG trong hình. IV. Củng cố - Dặn dò: - Một tam giác có mấy đường cao? - Nhận xét tiết học giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị mbài sau. TẬP LÀM VĂN Luyện tập phát triển câu chuyện Tiết 17: A. MỤC TIÊU: - Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK. Bi ết k ể m ột câu chuyện theo trình tự không gian. B. CHUẨN BỊ: - Viết sẵn cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu. VD về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ: - 1 HS kể chuyện ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian. - 1 HS kể theo trình tự không gian. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: + Cho HS đọc bài. - Lớp đọc thầm. - 2 HS đọc nối tiếp văn bản kịch. - GV đọc mẫu - Cảnh 1 có những nhân vật nào? - Người cha và Yết Kiêu. - Cảnh 2 có những nhân vật nào? - Nhà vua và Yết Kiêu. - Yết Kiêu là người ntn? - Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc. - Cha Yết Kiêu là người ntn? - Yêu nước, tuổi già, cô đơn tị tàn tật. - Những sự việc trong 2 cảnh của vở - Theo trình tự thời gian: Giặc Nguyên kịch được diễn ra theo trình tự nào? xâm lược nước ta →Yết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc →Yết Kiêu yết kiến
- vua Trần. b. Bài tập 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Dựa vào đoạn trích hãy kể lại câu chuyện theo gợi ý sau: + Đ1: Giặc Nguyên xâm lược nước ta. + Đ2: Yết Kiêu tới kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông. + Đ3: Cha của Yết Kiêu ở quê nhà nhớ con, nhớ câu chuyện giữa 2 cha con trước lúc Yết Kiêu lên đường. - Kể theo gợi ý trên là kể theo trình tự - Theo trình tự không gian. Sự việc ở Đ2 xảy ra sau lại được kể nào? trước Đ3. - Khi kể chuyện có những câu đối - Giữ nguyên văn dưới dạng lời dẫn trực thoại của nhân vật ta có thể làm ntn? tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm. - Nêu ví dụ: VD: Khi Yết Kiêu chỉ xin vua 1 chiếc dùi sắt nhà vua rất ngạc nhiên, câu trả lời của Yết Kiêu có thể giữ nguyên: Để thần dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. - Cho 1 HS thực hiện - HS chuyển thể từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. Lớp nhận xét - bổ sung. - GV nhận xét chung - HS kể trong nhóm + Cho HS thực hành kể chuyện - Thi kể trước lớp - Lớp nhận xét - bổ sung - GVđánh giá chung - Cho HS bình chọn người kể chuyện VD: Đ1: Năm ấy, giặc Nguyên xâm lược đúng yêu cầu và hấp dẫn nhất. nước Đại Việt ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược kiến lòng dân vô cùng oán hận. Đ2: Chàng trai Yết Kiêu làm nghề đánh cá, nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm thù giặc, quyết chí lên kinh đô Thăng Long để yết kiến vua Trần Nhân Tông, xin nhà vua cho đi đánh giặc.... IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kể chuyện viết vào vở. - Chuẩn bị bài sau.
- Ngày soạn: 3 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ năm 7 / 10 / 2010 TOÁN Vẽ hai đường thẳng song song Tiết 43 : A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. B. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng và ê-ke. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho H cả - HS quan sát lớp quan sát. C M D - GV vẽ một đường thẳng AB lấy 1 E điểm E ngoài đường thẳng AB. - Cho HS vẽ đường MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. A B - Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi N tên đường thẳng đó là CD. - Em có nhận xét gì về đường thẳng - 2 đường thẳng này song song với nhau. CD và đường thẳng AB? - GV nhắc lại trình tự các bước vẽ. 2. Luyện tập: a. Bài số 1: - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD. Lấy một điểm M nằm ngoài CD. - HS quan sát - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vẽ đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng CD. - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua - Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông
- M và // với đường thẳng CD trước tiên góc với đường thẳng CD. chúng ta vẽ gì? - 1 HS thực hành trên bảng - lớp vẽ vào - GV cho HS vẽ hình. vở - lớp nhận xét. - GV nhận xét b. Bài số 2: - 1 HS đọc đề bài. - HS vẽ theo hướng dẫn của T - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 y - Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi A X qua A và vuông góc với cạnh BC. + Vẽ đường thẳng AH đi qua A vuông D góc với BC +Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH đó chính là AX B C - GV hướng dẫn T2 với đường thẳng H CY//AB - Cho HS nêu tên các cặp cạnh // với - Các cặp cạnh // với nhau có trong hình nhau trong tứ giác ABCD. tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC c. Bài số 3: + Cho H đọc yêu cầu của bài tập. 1 HS lên bảng vẽ - lớp vẽ vào vở. C - Cho HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. B E A D Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? - Là góc vuông - Hình tứ giácBEDA là hình gì? Vì sao? - Là hình chữ nhật vì có 4 đỉnh, ở đỉnh đều là góc vuông. - Kể tên các cặp cạnh // với nhau. - AB // DC; BE//AD. Các cặp cạnh ⊥ với nhau. BH ⊥ AD; AD ⊥ DE; DE ⊥ EB; EB ⊥ BA IV. Củng cố - Dặn dò: - Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 18 : Động từ A. MỤC TIÊU:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 10
146 p | 728 | 134
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 33
23 p | 254 | 53
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 32
23 p | 297 | 51
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 34 & 35
39 p | 303 | 45
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 35
14 p | 242 | 35
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 34
26 p | 169 | 30
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 33 năm 2016
41 p | 121 | 20
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016
52 p | 150 | 16
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 30 năm 2016
50 p | 111 | 16
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 180 | 15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 34 năm 2016
37 p | 127 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 161 | 15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 24 năm 2016
45 p | 106 | 14
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016
47 p | 108 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016
46 p | 122 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 25 năm 2016
49 p | 128 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 32 năm 2016
42 p | 101 | 12
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 26 năm 2016
46 p | 143 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn