intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT10

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

105
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT11 sau đây sẽ giúp các bạn tự ôn tập và thử sức mình qua các đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề. Cùng xem để tự tin chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng sắp đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT10

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT  10 Câu 1: (2 điểm) 1.Trình bày được khái niệm chi phí sản xuất KD và giá thành sản phẩm của DN (0,5 điểm) ­ Chi phí sản xuất (0,25đ) Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ  những hao phí về lao động sống, lao  động vật hoá và những chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành  hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. ­ Giá thành sản phẩm (0,25đ) Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ  những hao phí về  lao động sống,  lao động vật hoá và những hao phí khác có liên quan đến khối lượng công việc, sản  phẩm, lao vụ hoàn thành không kể các chi phí đó phát sinh tại thời điểm nào. 2.Trình bày cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế và địa  điểm phát sinh (0,5 điểm) ­ Chi phí vật tư  trực tiếp: Là các chi phí về  nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,  động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. ­ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản mà doanh nghiệp trả  cho   người lao động trực tiếp sản xuất như tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có  tính chất lương, chi ăn ca, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn  của công nhân trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp ­ Chi phí sản xuất chung: Gồm các khoản chi phí chung phát sinh  ở  các phân   xưởng, bộ  phận kinh doanh của doanh nghiệp như: Tiền lương, phụ  cấp  ăn ca cho  nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng,  khấu hao tài sản cố định thuộc phạm vi phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các   chi phí bằng tiền phát sinh ở phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. ­ Chi phí bán hàng: Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ  sản   phẩm hàng hóa, dịch vụ như chi phí tiền lương, các khoản phụ  cấp trả cho nhân viên  bán hàng, chi hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo   quản, chi phí khấu hao phương tiện vận tải, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng,  các chi phí dịch vụ  mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác như  chi phí bảo hành sản   phẩm, chi phí quảng cáo…
  2. ­ Chi phí quản lý doanh nghiệp Gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung   khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp như: Tiền lương và các khoản  phụ  cấp trả  cho Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và nhân viên quản lý  ở  các phòng  ban, chi bảo hiểm, kinh phí công đoàn của bộ  máy quản lý doanh nghiệp, các khoản   chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định chung cho doanh nghiệp;   các chi phí khác bằng tiền, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn  kho, phí kiểm toán, chi phí tiếp đón, khánh tiết, công tác phí, các khoản trợ  cấp thôi  việc cho người lao động; các khoản chi phí nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới   công nghệ, chi thưởng sáng kiến, chi phí đào tạo nâng cao tay nghề của công nhân, chi  bảo vệ môi trường.  3.Phân biệt chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp (1 điểm) ­ Điểm giống nhau giữa CPSX và GTSP (0,25 đ) Đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao động vật   hoá và những hao phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất ­ Điểm khác nhau giữa CPSX  và GTSP (0,75đ) Chi phí SX và GTSP có những điểm khác nhau cả về lượng và về chất ­ Chất: Giá thành là chi phí SX tính cho mỗi đối tượng đã hoàn thành, CPSX là  những chi phí đã chi ra liên quan đến khối lượng SP hoàn thành và khối lượng sản   phẩm chưa hoàn thành. ­ Lượng: CPSX  liên quan đến sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang và sản  phẩm hỏng còn giá thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm dở dang cuối kỳ và  sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản phẩm dở  dang của kỳ  trước  chuyển sang  ­ Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP có thể biểu hiện qua phương trình sau  CPSX   chi  Giá   thành  CPSX   SP   dở  CPSX SP dở  + ra = SP   trong  + dang đầu kỳ dang cuối kỳ trong kỳ kỳ Câu 2: (5 điểm) 1. Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân sử dụng năm kế hoạch (2,5 điểm) ­ Vốn lưu động bình quân năm báo cáo  V0bq = trđ (0,25 điểm) ­ Số hàng tồn kho sản phẩm A năm kế hoạch là: 20.000 x 10% = 2.000 sp (0,25 điểm) ­ Giá thành SX sản phẩm A năm kế hoạch là: Z = 0,060 * 95% = 0,057 (trđ/sp) (0,25 điểm) ­ Giá thành sản xuất sản phẩm A tiêu thụ năm kế hoạch là: 3.000 * 0,060 + (20.000 ­2000) * 0,057 = 1.206 trđ (0,25 điểm)
  3. ­ Chi phí bán hàng và QLDN phân bổ cho SP A là: (0,25 điểm) 1.206 * 10% = 120,6 trđ (0,25 điểm) ­ Giá thành toàn bộ sản phẩm A tiêu thụ là: 1.206 + 120,6 = 1.326,6 trđ (0,25 điểm) ­ Doanh thu thuần năm kế hoạch của sản phẩm A là:  (3.000 + 20.000 ­2.000) * 0,1 = 2.100 trđ (0,25 điểm) ­ Doanh thu thuần năm kế hoạch = 2.100 + 600 = 2.700 trđ (0,25 điểm) ­ Vốn lưu động bình quân năm kế hoạch là: V1bq = = =150trđ (0,25 điểm) 2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch qua các chỉ tiêu số vòng quay,   kỳ luân chuyển vốn lưu động và số vốn tiết kiệm được so với năm báo cáo. (1 điểm) ­ Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo là: K0 = = = 30 ngày;  ­ Số vòng quay VLĐ năm báo cáo là:  L0 = vòng ­ Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch là: K1 = K0 – 10 = 30­10 =20 ngày;  ­ Số vòng quay VLĐ năm kế hoạch là: L1 = 18 vòng Vtk = = = ­ 75 trđ 3. Xác định tỷ suất lợi nhuận trước thuế vốn kinh doanh năm kế hoạch (1,5 điểm) ­ Lợi nhuận trước thuế năm kế hoạch là: (2.100 – 1.326,6) + (600 – 475) = 773,4 + 125   = 898,4 trđ ­ Lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch là: 898,4 * (1­0,25) = 673,8 trđ  ­ Vốn cố định đầu kỳ = 1200 – 200 = 1000 trđ ­ Vốn cố định cuối kỳ = (1200 + 760 – 180) – (200 + 300 – 144) = 1780 – 356 = 1.424 trđ ­ Vốn cố định bình quân = trđ ­ Vốn kinh doanh bình quân = 1.212 + 150 = 1.362 trđ ­ ROA1 = = = 0,49
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1