intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT20

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

94
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT20. Tham khảo tài liệu để nắm bắt được cách làm bài các đề thi Lý thuyết nghề Kế toán doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTDN-LT20

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA KTDN ­ LT  20 Câu 1: (2 điểm) 1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế. Ý nghĩa cách phân  loại  (1 điểm) Theo phương pháp này, toàn bộ  tài sản cố  định của doanh nghiệp được chia làm hai   loại: Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. a.  Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ  thể  do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Thuộc loại này, căn cứ  vào  công dụng kinh tế có thể chia thành các nhóm sau. ­ Nhà cửa, vật kiến trúc: Là toàn bộ các công trình kiến trúc như  nhà làm việc,  nhà kho, hàng rào, tháp nước, đường sá, cầu cống, cầu tầu … ­ Máy móc, thiết bị: Là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động  của doanh nghiệp như máy móc, thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị  công tác, dây   chuyền công nghệ… ­ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các loại phương tiện vận tải  đường bộ, đường sông, đường biển … các thiết bị  truyền dẫn về  thông tin, điện  nước, băng truyền tải vật tư, hàng hoá… ­ Thiết bị, dụng cụ  quản lý: Là những thiết bị, dụng cụ  dùng trong công tác  quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, thiết   bị dụng cụ đo lường kiểm tra chất lượng, máy hút bụi, hút ẩm … ­ Vườn cây lâu năm ( như cà phê, cao su, chè, cây ăn quả …), súc vật làm việc (  như trâu, bò …) hoặc súc vật cho sản phẩm ( như bò sữa, trâu sữa …). ­ Các loại tài sản cố định khác: Là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê   vào năm loại trên như trang ảnh, tác phẩm nghệ thuật… b. Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng  xác định được giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử  dụng trong các hoạt động sản   xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu  chuẩn tài sản cố định vô hình. Tài sản cố  định vô hình chỉ  được thừa nhận khi xác định được giá trị  của nó,  thể hiện một lượng giá trị lớn đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ 
  2. kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường, tài sản cố định vô hình gồm các loại sau:   Quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm máy  vi tính, bản quyền, bằng sáng chế, … Phương pháp phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ  cấu đầu tư  vào tài sản cố  định theo hình thái biểu hiện, là căn cứ  để  quyết định đầu tư  dài hạn   hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho phù hợp và có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi  loại tài sản cố định. 2. So sánh sự  khác nhau giữa nguyên vật liệu, công cụ  dụng cụ, tài sản cố  định. (Về  khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý). (1 điểm) Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Tài sản cố định Là   đối   tuợng   lao   động,  Là   tư   liệu   lao   động  Là tư  liệu lao động chủ  tham   gia   cấu   thành   nên  không   đủ   tiêu   chuẩn  yếu   có   giá   trị   lớn   và  thực thể của sản phẩm quy định của TSCĐ  thời gian sử  dụng dài ­ Tham gia vào 1 chu kỳ  ­ Tham gia vào 1 hoặc  ­   Tham   gia   vào   nhiều  sản xuất kinh doanh 1   số   chu   kỳ   SX   kinh  chu kỳ kinh doanh. ­   Không   giữ   được   hình  doanh. ­   Vẫn   giữ   được   hình  thái vật chất ban đầu. ­ Giá trị có thể chuyển  thái vật chất ban đầu .  ­   Giá   trị   được   chuyển  hết   một   lần   hoặc  ­   Giá   trị   được   chuyển  hết   một   lần   vào   giá   trị  được phân bổ  dần vào  dịch từng phần vào chi  sản phẩm từng   chu   kỳ   SX   kinh  phí SX kinh doanh theo  doanh. mức độ hao mòn.  ­   Vẫn   giữ   được   hình  thái hiện vật ban đầu Hạch toán toàn bộ giá trị  Quản lý và hạch toán  Hạch   toán   từng   phần  một   lần   vào   đối   tượng  giống   vật   liệu.   (Trừ  giá trị  vào đối tượng sử  sử dụng khi xuất dùng công cụ  DC có giá trị  dụng   duới   hình   thức  lớn phải theo dõi phân  trích khấu hao. bổ dần) Câu 2 : (5 điểm) 1. Xác định tổng doanh thu của DN (DT có cả thuế)                 (1đ) Tổng DT = DT tiêu thụ sản phẩm (A + B) + DT hàng NK + GT hoa hồng được hưởng ­ Xác định DT tiêu thụ SP A(TA) TA = StA*GA  SA = 300 +200 – (2000 *10%) = 2.100sp TA = 2100 * 154.000 = 323.400.000đ ­ Xác định DT tiêu thụ SP B(TB) TB = StB*GB SB = SđB + SxB ­ ScB = 500+3000­(3000*10%) = 3.200sp TB = 3200 * 187.000 = 598.400.000đ ­ Xác định doanh thu bán hàng nhập khẩu
  3. TNK = 3000 *352.000 = 1.056.000.000đ ­ Hoa hồng được hưởng từ bán đại lý (1800 * 130.000)*5%=11.700.000đ Tổng doanh thu của DN trong kỳ T = 323.400.000+ 598.400.000+1.056.000.000+11.700.000 = 1.985.500.000đ 2. Xác định mức hạ  giá thành và tỷ  lệ  hạ  giá thành của sp A và B sản xuất trong kỳ  (1đ) ­ Xác định mức hạ giá thành Mz =  (Qi1Zi1)­(Qi1Zi0) Mz = [(2000*80.000)­(2000*90.000)]+[(3000*120.000)­(3000*130.000) Mz = ­ 50.000.000đ ­ Xác định tỷ lệ hạ giá thành 3. Xác định tổng số thuế DN phải nộp cho nhà nước           (3đ) ­ Xác định thuế VAT Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào được khấu trừ + Thuế VAT đầu ra = Doanh thu tính thuế x Thuế suất thuế VAT DT tính thuế SPA = StA* giá tính thuế                              = 2100 x154.000 (1+10%) = 294.000.000đ DT tính thuế SPB = StB* giá tính thuế                              = 3200 x187.000 (1+10%) = 544.000.000đ DT tính thuế của kỳ nhập khẩu = 3.000 x 352.000(1+10%) = 960.000.000đ Tổng DT tính thuế của DN: 294.000.000+544.000.000+960.000.000+11.700.000= 1.809.700.000đ Vậy thuế VAT đầu ra của DN 1.809.700.000 x 10% = 180.970.000đ ­ Xác định thuế VAT đầu vào được khấu trừ + Thuế  VAT đầu vào của hàng nhập khẩu = SL hàng hoá NK x giá tính thuế  xThuế  suất Giá tính thuế VAT của hàng nhập khẩu = giá nhập khẩu+thuế NK+ thuê TTĐB Thuế NK 1đvsp X = 20.000 * 20% = 40.000đ/sp Thuế TTĐB1đvsp X = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất = (20.000+40.000)*30% = 72.000đ/sp Giá tính thuế đầu vào của hàng nhập khẩu là: 200.000 + 40.000+72.000 = 312.000đ/sp  Thuế VAT đầu vào được khấu trừ của hàng nhập khẩu là (3000*312.000)*10% = 93.600.000đ Tổng thuế VAT đầu vào được khấu trừ là 50.000.000+93.600.000 = 143.600.000đ  Thuế VAT phải nộp là
  4. 180.970.000­143.600.000 = 37.370.000đ ­ Xác định thuế nhập khẩu phải nộp (3000 x 200.000)*20% = 120.000.000đ ­ Xác định thuế TTĐB phải nộp [(3000x(200.000+40.000)]x30% = 216.000.000đ ­ Xác định thuế thu nhập DN phải nộp   Thuế TN phải nộp= (DT tính thuế ­ chi phí hợp lý)* thuế suất + DT tính thuế = Tổng DT ­ Thuế gián thu = 1.809.700.000 – (37.370.000+120.000.000+216.000.000) = 1.772.330.000đ + Chi phí hợp lý = chi phí sp(A+B) + giá vốn hàng nhập khẩu   Chi phí SX và TTSP = ZSX+ CPBHH+CPQL Giá thành SXSP A = (300 x 90.000) +(1800x80.000) = 171.000.000 Giá thành SXSP B = (500 x 130.000)+(2700x120.000) = 389.000.000 GT toàn bộ của SPA và B (171.000.000+389.000.000)*(1+10%) = 616.000.000đ Giá vốn hàng nhập khẩu: 3000 x 200.000 = 600.000.000đ  chi phí hợp lý trong kỳ 616.000.000 + 600.000.000 = 1.216.000.000đ Thu nhập chịu thuế trong kỳ 1.772.330.000 – 1.216.000.000 + 11.700.000 = 568.030.000đ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 568.030.000 * 25% = 142.007.500đ Tổng số thuế DN phải nộp trong kỳ: 37.370.000 + 120.000.000 + 216.000.000 + 142.007.500 = 515.377.500đ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2