
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam" nhằm đánh giá thực trạng chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam; Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- Trần Thị Thu Hiền CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐIỀU TIẾT GIÁ XĂNG DẦU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- Trần Thị Thu Hiền CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐIỀU TIẾT GIÁ XĂNG DẦU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI VIỆT NAM Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS. TS Phạm Vũ Luận Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề án này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của GS.TS Phạm Vũ Luận. Các số liệu, tài liệu và thông tin sử dụng trong đề án đều được trích dẫn đầy đủ, đúng nguồn gốc và tuân thủ các quy định về sở hữu trí tuệ. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung trong đề án. Mọi sự sao chép, trích dẫn mà không được ghi nguồn rõ ràng đều không nằm trong ý thức và cam kết của tôi. Nếu có bất kỳ vi phạm nào liên quan đến bản quyền và quy định nghiên cứu, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường và pháp luật. Xin trân trọng cảm ơn!
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo của Trường Đại học Thương mại, đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Sự nhiệt tình, tận tâm của các thầy cô là nguồn động lực lớn lao giúp tôi hoàn thành tốt đề án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Phạm Vũ Luận, người đã trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề án này. Những lời góp ý, nhận xét của thầy đã giúp tôi nhận ra nhiều vấn đề quan trọng và hoàn thiện đề án một cách toàn diện. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ, chuyên viên tại Bộ Công Thương, Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê, những người đã cung cấp những số liệu, tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu của tôi. Những thông tin quý giá từ các anh chị đã góp phần quan trọng vào kết quả của đề án. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, những người luôn ở bên cạnh, động viên và chia sẻ những khó khăn trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề án. Sự ủng hộ và động viên của mọi người là nguồn cổ vũ lớn lao giúp tôi vượt qua mọi thử thách.
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ ...................................................................vii TÓM TẮT .............................................................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề án ......................................................................... 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề án ............................................................................ 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 4.1 Xây dựng kế hoạch thực hiện: ............................................................................ 3 4.2 Đề xuất phương thức tổ chức triển khai thực hiện:........................................... 4 5. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ XĂNG DẦU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU ............................................................................................................................ 6 1.1 Cơ sở về mặt lý thuyết về chính sách quản lý, điều tiết xăng dầu .................. 6 1.1.1 Mặt hàng xăng dầu ........................................................................................... 6 1.1.2 Hoạt động kinh doanh xăng dầu ...................................................................... 6 1.1.3 Chính sách quản lý điều tiết thị trường của Nhà nước .................................. 6 1.2 Kinh nghiệm và bài học thực tiễn .................................................................... 13 1.2.1 Kinh nghiệm của một số nước ........................................................................ 13 1.2.2 Bài học thực tiễn ............................................................................................. 14
- iv PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ XĂNG DẦU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TẠI VIỆT NAM .................................................... 16 2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam .......................... 16 2.1.1 Cơ sở về mặt pháp lý ....................................................................................... 16 2.1.2. Tổng quan thị trường xăng dầu .................................................................... 20 2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh xăng dầu ................................................ 27 2.2. Thực trạng chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu tại Việt Nam .......... 33 2.2.1. Công cụ quản lý, điều tiết xăng dầu của Việt Nam ...................................... 33 2.2.2 Phương pháp quản lý, điều tiết của Nhà nước về xăng dầu ......................... 35 2.2.3 Nguyên tắc quản lý, điều tiết xăng dầu .......................................................... 36 2.2.4 Phân cấp quản lý, điều tiết của Nhà nước về quản lý xăng dầu .................. 37 2.2.4 Nội dung chính sách quản lý, điều tiết của Nhà nước về quản lý xăng dầu38 2.3. Đánh giá chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu tại Việt Nam trong hoạt động kinh doanh xăng dầu ..................................................................................... 49 2.3.1 Đánh giá theo mục tiêu quản lý ..................................................................... 49 2.3.2 Những kết quả đạt được ................................................................................. 51 2.3.3 Hạn chế ............................................................................................................ 52 2.3.4 Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................. 54 Phần 3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................... 57 3.1. Bối cảnh và phương hướng về vấn đề nghiên cứu của chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu tại Việt Nam trong hoạt động kinh doanh xăng dầu...... 57 3.1.1. Bối cảnh quốc tế ............................................................................................. 57 3.1.2. Bối cảnh trong nước ...................................................................................... 57 3.2 Nhiệm vụ và tổ chức thực hiện chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu tại Việt Nam trong hoạt động kinh doanh xăng dầu ................................................. 58 3.3 Giải pháp, kiến nghị và đề xuất ....................................................................... 58 3.3.1. Tăng cường tính linh hoạt và minh bạch trong điều hành giá xăng dầu ... 58 3.3.2. Cải thiện hiệu quả quản lý và sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu ............. 60
- v 3.3.3. Điều chỉnh cơ cấu thuế, phí hợp lý để giảm gánh nặng cho người tiêu dùng và doanh nghiệp ....................................................................................................... 61 3.3.4. Phát triển nguồn năng lượng thay thế và giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu xăng dầu ................................................................................................................... 63 3.4 Điều kiện thực hiện đề án ................................................................................. 64 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 1
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BCT Bộ Công Thương BTC Bộ Tài chính CP Chính phủ TTg Thủ tướng Chính phủ NĐ Nghị định QĐ Quyết định QH Quốc hội TT Thông tư TCTK Tổng cục Thống kê VAT Thuế Giá trị gia tăng TTĐB Thuế Tiêu thụ đặc biệt QLNN Quản lý nhà nước TNHH Trách nhiệm hữu hạn GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) LNG Liquefied Natural Gas (Khí thiên nhiên hóa lỏng) ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế VN Việt Nam EVFTA Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU FTA Hiệp định Thương mại tự do
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Bảng 2. 1: Nguồn cung xăng dầu tại Việt Nam ........................................................ 21 Bảng 2. 2: Nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tại Việt Nam ................................................. 22 Bảng 2. 3: Tăng trưởng tiêu thụ xăng dầu Việt Nam ................................................ 22 Bảng 2. 4: Dự báo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu tại Việt Nam giai đoạn 2024-2030 (Đơn vị: triệu tấn) ............................................................................................................... 23 Bảng 2. 5: Cơ cấu thị trường xăng dầu tại Việt Nam................................................ 25 Bảng 2. 6: Mạng lưới phân phối xăng dầu ................................................................ 26 Bảng 2. 7: Hoạt động nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam ........................................ 27 Bảng 2. 8: Nguồn nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam .............................................. 27 Bảng 2. 9: Hoạt động sản xuất xăng dầu trong nước ................................................ 29 Bảng 2. 10: Công suất của các nhà máy ................................................................... 29 Bảng 2. 11: Phân phối bán lẻ xăng dầu ..................................................................... 30 Bảng 2. 12: Mạng lưới phân phối của các nhà phân phối bán lẻ .............................. 31 Bảng 2. 13: Dịch vụ kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam .......................................... 32 Bảng 2. 14: Tăng trưởng dịch vụ kinh doanh xăng dầu Việt Nam ........................... 33 Bảng 2. 15: Bảng số liệu về thị trường xăng dầu Việt Nam giai đoạn 2021-2023 ... 35 Bảng 2. 16: Quỹ bình ổn xăng dầu ............................................................................ 38 Bảng 2. 17: Tác động của chính sách tiền tệ đến thị trường xăng dầu (2021- 2023).......................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 18: Tình hình quản lý và điều tiết xăng dầu giai đoạn 2021-2023 .............. 43 Bảng 2. 19: Tình hình đầu tư và phát triển lĩnh vực xăng dầu 2021-2023 ............... 47 Bảng 2. 20: Đầu tư và phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực xăng dầu 2021- 2023 ........................................................................................................................... 49
- viii TÓM TẮT Đề án thạc sĩ “Chính sách quản lý điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam” tập trung vào việc làm rõ cơ sở lý luận về chính sách điều tiết giá cả, phân tích thực trạng điều hành giá xăng dầu trong thời gian qua, đồng thời rút ra những bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia để có thể áp dụng vào thực tiễn tại Việt Nam. Bên cạnh đó, đề án còn đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả của chính sách quản lý điều tiết giá xăng dầu trong thời gian tới. Phương pháp nghiên cứu mà tác giả áp dụng là phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu thứ cấp. Cụ thể, các số liệu được thu thập từ các báo cáo, tài liệu thống kê của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê về tình hình kinh doanh, nhập khẩu và tiêu thụ xăng dầu tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2018 đến 2023. Bên cạnh đó, tác giả cũng tiến hành nghiên cứu các văn bản pháp luật như Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và các thông tư, quyết định liên quan đến quản lý và điều tiết giá xăng dầu. Từ đó, tác giả đưa ra các đánh giá, so sánh với chính sách điều hành giá xăng dầu của các quốc gia như Lào và Philippines để rút ra những bài học thực tiễn có giá trị. Kết quả của đề án cho thấy, chính sách quản lý điều tiết giá xăng dầu tại Việt Nam giai đoạn 2018-2023 đã đạt được những kết quả tích cực trong việc duy trì ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát, và đảm bảo nguồn cung xăng dầu cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất. Cơ chế điều hành giá linh hoạt, kịp thời phản ánh biến động giá thế giới, cùng với việc công khai minh bạch các yếu tố cấu thành giá, giúp hạn chế tình trạng khan hiếm và đầu cơ tích trữ. Tuy nhiên, đề án cũng chỉ ra một số hạn chế như cơ chế điều hành giá chưa linh hoạt, có độ trễ so với giá thế giới, và việc sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu chưa minh bạch, dẫn đến hiệu quả điều hành chưa cao. Từ đó, đề án đề xuất các giải pháp hoàn thiện như: tăng cường tính minh bạch và linh hoạt trong điều hành giá, cải thiện quản lý và sử dụng Quỹ bình ổn, điều chỉnh cơ cấu thuế phí hợp lý, và phát triển năng lượng thay thế. Các giải pháp này giúp nâng cao hiệu quả điều tiết giá xăng dầu, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh ổn định. Từ khoá: Quản lý xăng dầu, điều tiết thị trường, quỹ bình ổn xăng dầu
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Xăng dầu là mặt hàng thiết yếu, có tầm ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế và đời sống của người dân. Do đó, Nhà nước Việt Nam đã và đang quản lý chặt chẽ giá xăng dầu thông qua các chính sách và biện pháp điều tiết nhằm đảm bảo sự ổn định của thị trường, kiểm soát lạm phát và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Việc quản lý giá xăng dầu không chỉ đơn thuần là kiểm soát giá bán mà còn bao gồm việc điều chỉnh các yếu tố cấu thành giá như thuế, phí, chi phí vận chuyển và lợi nhuận định mức. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong hoạt động kinh doanh xăng dầu, đồng thời ngăn chặn các hành vi đầu cơ, găm hàng và tăng giá bất hợp lý. Quản lý và điều tiết giá xăng dầu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam. Giá xăng dầu ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu xây dựng kế hoạch sản xuất và kinh doanh, giảm thiểu rủi ro và tăng cường khả năng cạnh tranh. Đồng thời, việc điều tiết giá xăng dầu còn giúp đảm bảo nguồn cung ổn định, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Cơ sở pháp lý về quản lý, điều tiết giá xăng dầu tại Việt Nam được thiết lập bởi một hệ thống các văn bản pháp luật chặt chẽ và toàn diện. Trong đó, Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu được xem là văn bản quan trọng nhất, quy định chi tiết về hoạt động kinh doanh xăng dầu, bao gồm các quy định về điều kiện kinh doanh, nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản và bán lẻ xăng dầu. Nghị định này cũng quy định rõ cơ chế điều hành giá xăng dầu, trong đó Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc điều tiết giá bán lẻ xăng dầu thông qua việc công bố giá cơ sở và các mức điều chỉnh giá tối đa. Bên cạnh Nghị định 95/2021/NĐ-CP, còn có các Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định, các Quyết định của Bộ Công Thương và các văn bản pháp luật khác liên quan đến thuế, phí, môi trường cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều tiết giá xăng dầu. Các văn bản này tạo nên một khung pháp lý đầy đủ và đồng
- 2 bộ, đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam. Thực tiễn quản lý, điều tiết giá xăng dầu tại Việt Nam đã đạt được một số kết quả tích cực. Chính phủ đã áp dụng cơ chế điều hành giá linh hoạt, phản ánh kịp thời biến động của giá thế giới, góp phần ổn định thị trường xăng dầu trong nước. Việc công khai minh bạch thông tin về giá và các yếu tố cấu thành giá cũng được chú trọng, tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp giám sát và phản biện. Nhờ đó, tình trạng khan hiếm xăng dầu đã được kiểm soát, đảm bảo nguồn cung ổn định cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất. Tuy nhiên, thực tiễn quản lý, điều tiết giá xăng dầu vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Cơ chế điều hành giá hiện tại vẫn chưa thực sự linh hoạt và kịp thời, đặc biệt là trong bối cảnh giá thế giới biến động mạnh. Việc điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu thường có độ trễ nhất định, gây khó khăn cho doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trong việc dự báo và lập kế hoạch kinh doanh. Ngoài ra, quy định về mức trích lập và sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu cũng chưa thực sự rõ ràng và minh bạch, tiềm ẩn rủi ro về việc sử dụng quỹ không hiệu quả hoặc thiếu công bằng. Một hạn chế khác là việc kiểm soát chất lượng xăng dầu vẫn còn nhiều bất cập. Tình trạng gian lận thương mại, pha trộn xăng dầu kém chất lượng vẫn diễn ra phức tạp, gây thiệt hại cho người tiêu dùng và ảnh hưởng đến uy tín của thị trường xăng dầu. Bên cạnh đó, công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu còn chưa đủ mạnh mẽ và hiệu quả, chưa đủ sức răn đe các hành vi vi phạm. Đó chính là lý do em lựa chọn đề tài “Chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu của đề án là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam Nhiệm vụ của đề án:
- 3 Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu Đánh giá thực trạng chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề án Chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam 3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề án Phạm vi thời gian: Đề án nghiên cứu trong giai đoạn 2018 – 2023 Phạm vi không gian: Bộ Công thương, Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan Phạm vi nội dung: Nghiên cứu chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên phạm vi toàn quốc 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Xây dựng kế hoạch thực hiện: Kế hoạch thực hiện đề án từ tháng 06.2024 đến tháng 11.2024. Cụ thể: Từ 06.2024 – 07.2024: Thông qua đề cương nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lí luận về giải pháp về quản lý, điều tiết giá xăng dầu thông qua các công trình nghiên cứu, các văn bản quy phạm pháp luật, sách giáo trình, các văn bản của cơ quan nhà nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tìm hiểu chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại một số quốc gia (Lào, Philipines, Thái Lan) Viết cơ sở lí luận về chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam
- 4 Từ 07.2024 – 08.2024: Thu thập dữ liệu thứ cấp về chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam. Đánh giá thực trạng giải pháp về chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam Chỉ rõ những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam Từ 09.24 – 10.24: Nghiên cứu, trao đổi với một số cán bộ thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công thương và một số cán bộ khác để đề xuất các giải pháp, kiến nghị và tổ chức thực hiện chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam Từ 10.24 Gửi thầy giáo hướng dẫn về đề án và hoàn chỉnh theo yêu cầu 4.2 Đề xuất phương thức tổ chức triển khai thực hiện: Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được tổng hợp từ các công trình nghiên cứu, sách báo có liên quan và các dữ liệu trong công tác quản lý giải pháp về quản lý, điều tiết giá xăng dầu (tình hình giá xăng dầu, các văn bản có liên quan, các chính sách về xăng dầu, cơ chế điều tiết xăng dầu….). Dữ liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp thông qua việc sưu tầm từ các cơ quan quản lý nhà nước, các văn bản được công bố trên mạng Internet. Phân tích dữ liệu: Để phân tích dữ liệu đề án sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh, thống kê để đưa ra các tham số cần thiết nhằm phân tích vấn đề nghiên cứu
- 5 5. Kết cấu đề án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục thì đề án gồm có 03 phần như sau: Phần 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về Chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu Phần 2: Phân tích thực trạng và đánh giá chung về Chính sách quản lý, điều tiết giá xăng dầu đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam Phần 3. Giải pháp, kiến nghị và tổ chức thực hiện quản lý, điều tiết giá xăng dầu
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ XĂNG DẦU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU 1.1 Cơ sở về mặt lý thuyết về chính sách quản lý, điều tiết xăng dầu 1.1.1 Mặt hàng xăng dầu Mặt hàng xăng dầu bao gồm các sản phẩm chế biến từ dầu thô như xăng, dầu diesel, dầu hỏa, dầu mazut, và các loại nhiên liệu khác. Đây là những sản phẩm không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp và đời sống hàng ngày. Xăng dầu không chỉ là hàng hóa đặc biệt, dễ cháy nổ và bay hơi, mà còn có tác động tiêu cực đến môi trường nếu không được bảo quản đúng cách. Vì vậy, các quy trình kinh doanh và sử dụng xăng dầu cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường để đảm bảo an ninh năng lượng và ổn định kinh tế. 1.1.2 Hoạt động kinh doanh xăng dầu Hoạt động kinh doanh xăng dầu bao gồm toàn bộ quá trình từ nhập khẩu, sản xuất, chế biến đến phân phối và bán lẻ các sản phẩm xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Theo Đặng Thành Trung (2014), hoạt động kinh doanh xăng dầu không chỉ đơn thuần là việc mua bán hàng hóa mà còn liên quan đến chuỗi cung ứng phức tạp, từ khai thác dầu thô đến phân phối cho người tiêu dùng. Biến động giá cả trên thị trường quốc tế khiến hoạt động này đòi hỏi sự quản lý mạnh mẽ từ phía Nhà nước để bảo đảm ổn định kinh tế. Kinh doanh xăng dầu còn chịu ảnh hưởng từ các quan hệ kinh tế – chính trị quốc tế, khi mặt hàng này thường được sử dụng như công cụ trong chính sách ngoại giao và cấm vận. Tính nhạy cảm của xăng dầu đối với đời sống kinh tế và an ninh quốc gia đòi hỏi các doanh nghiệp và cơ quan quản lý phải có chiến lược điều tiết giá cả và nguồn cung hợp lý để đảm bảo ổn định thị trường. 1.1.3 Chính sách quản lý điều tiết thị trường của Nhà nước 1.1.3.1 Khái niệm chính sách quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước về kinh tế
- 7 Theo Nguyễn Kim Chiến (2014), Chính sách quản lý, điều tiết thị trường kinh tế là tập hợp các biện pháp và công cụ mà chính phủ sử dụng để điều tiết nền kinh tế, giúp đạt được các mục tiêu như tăng trưởng kinh tế, ổn định giá cả, giảm thất nghiệp và nâng cao đời sống nhân dân. Chính sách không chỉ phản ánh ý chí của các cơ quan quản lý mà còn trực tiếp tác động đến các hoạt động kinh tế, điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh và thị trường. Trong lĩnh vực xăng dầu, Chính sách quản lý, điều tiết thị trường và điều tiết giá cả được xem là một công cụ quan trọng để giữ ổn định thị trường, giảm thiểu rủi ro và tránh tình trạng đầu cơ, trục lợi. Ngoài ra, Mai Văn Bưu (2015) cho rằng chính sách quản lý, điều tiết thị trường kinh tế là một chuỗi hành động phối hợp giữa các cơ quan nhà nước nhằm đạt được các mục tiêu phát triển thông qua việc can thiệp vào thị trường. Chính sách này bao gồm các biện pháp tài chính, pháp lý và hành chính, nhằm điều chỉnh giá cả, thuế suất và các quy định về kinh doanh. Từ các khái niệm trên, theo tác giả thì “Chính sách quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước là các hoạt động nhằm điều chỉnh và kiểm soát các hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa của quốc gia. Chính sách quản lý, điều tiết thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, ổn định xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế và đảm bảo quyền lợi của người dân. Bên cạnh đó, chính sách còn là công cụ để Nhà nước thể hiện sự cam kết trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược dài hạn như cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chính sách quản lý, điều tiết thị trường hiệu quả không chỉ mang lại lợi ích cho nền kinh tế mà còn góp phần tạo ra một môi trường phát triển bền vững, công bằng và minh bạch cho mọi thành phần trong xã hội”. 1.1.3.2 Công cụ quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước về kinh tế Công cụ quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước là những phương tiện và biện pháp mà cơ quan quyền lực sử dụng nhằm thực hiện chức năng điều hành, kiểm soát và định hướng các hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa của quốc gia. Các công cụ này bao gồm hệ thống pháp luật, các chính sách tài chính, tiền tệ, hành chính, và công cụ kiểm tra, giám sát. Trong đó, pháp luật là công cụ quan trọng nhất, quy định rõ
- 8 quyền và nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức và tạo ra một hành lang pháp lý ổn định để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Thông qua hệ thống pháp luật, Nhà nước có thể đảm bảo tính công bằng, minh bạch và kỷ luật trong xã hội. Bên cạnh đó, công cụ chính sách tài chính và tiền tệ đóng vai trò điều tiết hoạt động kinh tế, giúp ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Các công cụ này thường được thể hiện qua việc điều chỉnh thuế suất, quản lý ngân sách nhà nước, và định hướng lãi suất, từ đó tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như đời sống của người dân. Công cụ hành chính cũng là một phương tiện hữu hiệu giúp Nhà nước thực hiện quyền lực thông qua các quyết định hành chính, quy chế, quy chuẩn và các biện pháp chế tài khi có vi phạm. Ngoài ra, công cụ kiểm tra, giám sát có chức năng theo dõi, đánh giá việc thực hiện chính sách và pháp luật của các tổ chức, cá nhân nhằm kịp thời phát hiện và xử lý những hành vi vi phạm, đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu quả của quản lý nhà nước. Các công cụ này phải được sử dụng một cách linh hoạt, đồng bộ và hiệu quả để vừa duy trì ổn định xã hội, vừa thúc đẩy phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. 1.1.3.3 Phương pháp quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước Phương pháp quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước về kinh tế là những cách thức mà cơ quan quyền lực nhà nước sử dụng để điều hành, điều chỉnh và định hướng các hoạt động kinh tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Có ba phương pháp quản lý chủ yếu được Nhà nước áp dụng, bao gồm phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, và phương pháp giáo dục - thuyết phục. Phương pháp hành chính thường được thể hiện qua việc ban hành các quy định, quy chế, quyết định mang tính chất bắt buộc đối với các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Đây là công cụ quản lý trực tiếp, mang tính cưỡng chế cao nhằm đảm bảo tuân thủ các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế mà Nhà nước đề ra. Tuy nhiên, phương pháp này cần được sử dụng đúng mực để tránh gây ra tình trạng can thiệp quá sâu vào hoạt động kinh tế, ảnh hưởng đến tính tự chủ của các doanh nghiệp.
- 9 Phương pháp kinh tế chủ yếu thông qua các công cụ như thuế, tín dụng, lãi suất, và đầu tư công nhằm tác động đến lợi ích kinh tế của các chủ thể tham gia thị trường. Phương pháp này tạo ra động lực thúc đẩy các doanh nghiệp và cá nhân hoạt động theo hướng có lợi cho sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Sự điều chỉnh của Nhà nước thông qua phương pháp kinh tế giúp thị trường vận hành một cách linh hoạt, hiệu quả, giảm thiểu những tác động tiêu cực như lạm phát, suy thoái kinh tế, và thất nghiệp. Phương pháp giáo dục - thuyết phục được sử dụng nhằm nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật, chính sách của các chủ thể kinh tế. Nhà nước tiến hành phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính sách kinh tế thông qua các phương tiện truyền thông, tổ chức hội thảo và khuyến khích sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng và giám sát chính sách. Phương pháp này giúp tạo dựng sự đồng thuận xã hội, tăng cường tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý kinh tế của Nhà nước. 1.1.3.4 Nguyên tắc quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước về kinh tế Nguyên tắc quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước về kinh tế là những định hướng cơ bản mà cơ quan quyền lực nhà nước cần tuân thủ trong quá trình điều hành, điều chỉnh và định hướng các hoạt động kinh tế, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và cân bằng cho nền kinh tế quốc gia. Các nguyên tắc này không chỉ là kim chỉ nam cho việc xây dựng và thực thi chính sách, mà còn giúp Nhà nước duy trì sự ổn định, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và đảm bảo quyền lợi của các chủ thể tham gia thị trường. Một trong những nguyên tắc cơ bản là nguyên tắc pháp luật. Nhà nước quản lý kinh tế phải dựa trên cơ sở pháp luật rõ ràng, minh bạch và nhất quán. Pháp luật đóng vai trò là hành lang điều chỉnh các hoạt động kinh tế, bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp, tổ chức và người dân, đồng thời tạo ra môi trường kinh doanh công bằng, lành mạnh. Thông qua nguyên tắc này, Nhà nước có thể kiểm soát và hạn chế các hành vi vi phạm, gian lận, đảm bảo sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trường. Nguyên tắc kế hoạch hóa và định hướng phát triển là yếu tố quan trọng trong quản lý kinh tế của Nhà nước. Các chính sách kinh tế phải được xây dựng dựa trên
- 10 quy hoạch tổng thể, có tính toán kỹ lưỡng để định hướng sự phát triển của các ngành nghề, vùng lãnh thổ theo mục tiêu chung của quốc gia. Nguyên tắc này đảm bảo việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tối ưu hóa năng lực sản xuất và thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các khu vực. Ngoài ra, nguyên tắc cân đối và hài hòa giữa các lợi ích cũng đóng vai trò chủ chốt. Nhà nước phải đảm bảo lợi ích của các bên liên quan như người lao động, doanh nghiệp và cộng đồng xã hội. Chính sách kinh tế cần chú trọng đến việc phân phối thu nhập hợp lý, giảm thiểu sự chênh lệch giàu nghèo và bảo vệ những nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội. Nguyên tắc này giúp duy trì sự ổn định xã hội, khuyến khích sự tham gia và đóng góp của toàn dân vào sự phát triển của đất nước. 1.1.3.5 Phân cấp quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước về kinh tế Phân cấp quản lý, điều tiết thị trường của Nhà nước về kinh tế là việc phân chia quyền hạn và trách nhiệm quản lý kinh tế giữa các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương, nhằm đảm bảo tính hiệu quả, minh bạch và phù hợp với điều kiện thực tế của từng khu vực. Phân cấp quản lý kinh tế, điều tiết thị trường giúp Nhà nước phát huy tối đa tiềm lực của từng địa phương, đồng thời giảm bớt sự tập trung quyền lực quá mức tại trung ương, tạo điều kiện cho các cấp chính quyền địa phương chủ động hơn trong việc điều hành và phát triển kinh tế. Một trong những nguyên tắc cơ bản của phân cấp quản lý, điều tiết thị trường là phải đảm bảo sự phân định rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng cấp quản lý. Trung ương giữ vai trò điều hành vĩ mô, xây dựng chiến lược phát triển, ban hành các chính sách và luật pháp điều chỉnh hoạt động kinh tế trên phạm vi cả nước. Các cơ quan trung ương cũng chịu trách nhiệm điều tiết các hoạt động có tính chất liên vùng hoặc mang tầm quốc gia, đảm bảo sự thống nhất và liên kết giữa các vùng kinh tế. Trong khi đó, chính quyền địa phương được trao quyền để thực hiện các chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế dựa trên điều kiện đặc thù của từng khu vực, từ đó có thể linh hoạt điều chỉnh, giải quyết những vấn đề kinh tế tại địa phương một cách nhanh chóng và kịp thời.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán thuế Giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
117 p |
8 |
3
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
69 p |
6 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ Điện toán đám mây của Viettel IDC giai đoạn 2025-2030
86 p |
7 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hiệu quả sử dụng tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế thuộc thành phố Hà Nội
126 p |
9 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tổ chức công tác kế toán tại Trung tâm Y tế Thành phố Chí Linh
120 p |
8 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chiến lược marketing mix trên thị trường nội địa cho tuyến sản phẩm phụ tùng thay thế và sửa chữa của Công ty TNHH DENSO Việt Nam
83 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II
89 p |
7 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế khu vực Phủ Lý - Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
75 p |
9 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích và dự báo báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Công nghệ P&T
130 p |
7 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện marketing mix cho Trung tâm thương mại Vincom+ của Công ty Cổ phần Vincom Retail
90 p |
2 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý đầu tư Xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
70 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
73 p |
8 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)
64 p |
9 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội
65 p |
8 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhân lực tại Tổng công ty Giải pháp doanh nghiệp Viettel
77 p |
8 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý dịch vụ khách hàng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đồng Văn Hà Nam II
92 p |
7 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
77 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
83 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
