intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Đề xuất cách thức tổ chức thực hiện đề án và một số kiến nghị về điều kiện thực hiện giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Quang Minh đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HOÀNG THỊ NGỌC HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG MINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆPTHẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI HOÀNG THỊ NGỌC HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH QUANG MINH Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 834.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Nguyễn Thu Thủy Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS, TS. Nguyễn Thu Thủy. Các số liệu, tài liệu nêu ra trong đề án là trung thực, đảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo và nguồn trích dẫn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Hà Nội, ngày ……. tháng…… năm 2024 Cao học viên Hoàng Thị Ngọc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và làm đề án tốt nghiệp tại Trường Đại học Thương mại, tác giả đã được các thầy cô giáo và cán bộ, nhân viên nhà trường giúp đỡ rất nhiệt tình. Với những kiến thức đã được học tại trường và theo mong muốn nghiên cứu, cùng với tình hình thực tiễn đặt ra, tác giả đã lựa chọn đề tài “Huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quang Minh” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới nhà trường, các thầy cô giáo trong Khoa Tài chính ngân hàng và đặc biệt là PGS, TS. Nguyễn Thu Thủy, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã giúp đỡ tác giả hoàn thành đề án tốt nghiệp này. Do các giới hạn về kiến thức và thời gian nghiên cứu, chắc chắn đề án còn có những thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý, của thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp. Tác giả xin trân trọng cảm ơn. Cao học viên Hoàng Thị Ngọc
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ................................................................. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN .......................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề tài .............................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ của đề án .........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ..........................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .......................................................3 5. Kết cấu của đề án ..................................................................................................5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ....................................................................6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................................ 6 1.1.1. Khái niệm huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại ....................6 1.1.2. Các hình thức huy động vốn tiền gửi của nhtm ...........................................6 1.1.3. Nội dung huy động vốn tiền gửi của nhtm ....................................................9 1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn tiền gửi của nhtm...........10 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại. ...........................................................................................................................13 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ .......................................................................................................... 15 1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN..................................................................................................... 16 1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn tiền gửi của một số chi nhánh nhtm .............16 1.3.2. Bài học rút ra cho ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh quang minh trong huy động vốn tiền gửi ..................................................17 PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN ................................................................................19
  6. iv 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUANG MINH. ............................................................................ 19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bidv, chi nhánh quang minh .........19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................20 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh quang minh giai đoạn 2021 - 2023 ......................................23 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUANG MINH....................................................................................................................................... 27 2.2.1. Quy mô của nguồn vốn tiền gửi ...................................................................27 2.2.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi .......................................................28 2.2.3. Kết cấu nguồn vốn tiền gửi ...........................................................................29 2.2.4. Mức độ hoàn thành kết quả huy động vốn so với kế hoạch đặt ra...........36 2.2.5. Chi phí huy động vốn tiền gửi và chi phí trả lãi tiền gửi bình quân ........37 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUANG MINH ..................................................................................................................... 40 2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................40 2.3.2. Những hạn chế ...............................................................................................41 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................42 2.4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG MINH ..................................................................................................................... 45 2.4.1. Tối đa hóa sự tiện lợi cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm tiền gửi ...45 2.4.2. Tăng cường việc giới thiệu các tiện ích của sản phẩm tiền gửi để giúp khách hàng hiểu và lựa chọn sử dụng. ..................................................................45 2.4.3. Tăng cường bán chéo sản phẩm ..................................................................47 2.4.4. Nâng cao thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên ......................................48
  7. v PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................52 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................................... 52 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ..............................................................................52 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ......................................................53 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ................................... 53 3.2.1. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước và cơ quan chức năng có liên quan .53 3.2.2. Kiến nghị với bidv .........................................................................................55 KẾT LUẬN ..............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông 1 Agribank thôn Việt Nam 2 BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 3 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4 ĐCTC Định chế tài chính 5 FTP Quy chế điều chuyển vốn nội bộ 6 HSC Hội sở chính 7 KKH Không kỳ hạn 8 NHBL Ngân hàng bán lẻ 9 NHNN Ngân hàng nhà nước 10 NHTM Ngân hàng thương mại 11 TCKT Tổ chức kinh tế 12 TCTD Tổ chức tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương 13 Techcombank Việt Nam 14 TMCP Thương mại cổ phần 15 TSĐB Tài sản đảm bảo 16 VHĐ Vốn huy động Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương 17 Vietinbank Việt Nam
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mô hình hoạt động của BIDV chi nhánh Quang Minh ............................. 21 Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng nguồn VTG của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh 2021-2023 ........................................................................................................ 28 Hình 2.3: Kết cấu và tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi theo kỳ hạn của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023............................................................ 31 Hình 2.4: Cơ cấu và tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi theo đối tượng khách hàng của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023 .............................. 34 Hình 2.5: Cơ cấu và tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi theo đồng tiền của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023 ................................................. 36 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023 ........................................................................................ 24 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023.................................................................................................................. 25 Bảng 2.3: Quy mô nguồn vốn tiền gửi của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023 .................................................................................................. 28 Bảng 2.4: Kết cấu nguồn vốn tiền gửi theo kỳ hạn Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023 ............................................................................ 30 Bảng 2.5: Kết cấu nguồn vốn tiền gửi theo đối tượng khách hàng huy động của .... 33 Bảng 2.6: Kết cấu nguồn vốn tiền gửi theo đồng tiền huy động của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023 ................................................. 35 Bảng 2.7: Mức độ hoàn thành kết quả huy động vốn của BIDV Quang Minh giai đoạn 2021 – 2023 ...................................................................................................... 37 Bảng 2.8: Chi phí trả lãi tiền gửi của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023 ......................................................................................................... 38 Bảng 2.9: Tỷ lệ vốn tiền gửi/dư nợ của Ngân hàng BIDV chi nhánh Quang Minh giai đoạn 2021-2023 .................................................................................................. 40
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Thông qua phân tích đề tài “Huy động vốn tiền gửi của BIDV chi nhánh Quang Minh” đề án đã đạt được một số kết quả đó là: Một là, luận giải được khái niệm, 5 chỉ tiêu đánh giá huy động vốn tiền gửi của chi nhánh ngân hàng thương mại ( Quy mô của nguồn vốn tiền gửi; Tốc độ tăng trưởng quy mô vốn tiền gửi; Kết cấu của vốn tiền gửi; Mức độ thực hiện huy động vốn so với kế hoạch đặt ra; Chi phí huy động vốn tiền gửi và chi phí trả lãi tiền gửi bình quân), 03 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi của chi nhánh ngân hàng thương mại (nhân tố bên ngoài gồm môi trường pháp lý, môi trường văn hóa xã hội, môi trường cạnh tranh; Nhân tố thuộc về hội sở gồm uy tín và vị thế của ngân hàng, các hình thức huy động vốn và dịch vụ kèm theo; Nhân tố thuộc về chi nhánh gồm chính sách lãi suất và cơ sở vật chất và cán bộ nhân viên). Hai là, phân tích và làm rõ được những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong huy động vốn tiền gửi tại BIDV chi nhánh Quang Minh, thông qua đó đề xuất 04 giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi tại BIDV chi nhánh Quang Minh trong thời gian tới: (1) Tối đa hóa sự tiện lợi cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm tiền gửi; (2). Tăng cường việc giới thiệu các tiện ích của sản phẩm tiền gửi để giúp khách hàng hiểu và lựa chọn sử dụng. (3). Tăng cường bán chéo sản phẩm; (4). Nâng cao thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên. Ba là, đề án cũng đã đưa ra một số kiến nghị để thực hiện giải pháp gồm kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và cơ quan chức năng có liên quan; kiến nghị với BIDV. Từ khóa: huy động vốn, tiền gửi, tiền tiết kiệm, huy động vốn tiền gửi, tiền gửi dân cư.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong các hoạt động của ngân hàng thương mại, hoạt động huy động vốn là một trong những nghiệp vụ chủ yếu và quan trọng nhất. Hiện nay, hệ thống NHTM phát triển nhanh về số lượng thì vấn đề cạnh tranh trong huy động vốn là rất gay gắt, thậm chí mang ý nghĩa sống còn, chính vì vậy việc tăng cường công tác huy động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của bất kỳ một NHTM nào. Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động là khâu có tính quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì vậy, các NHTM đều rất chú trọng công tác huy động vốn tiền gửi. Từ các cuộc “chạy đua” tăng lãi suất huy động những năm trước đây cho thấy một thực tế là các NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng nguồn vốn huy động đáp ứng yêu cầu kinh doanh tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế, đặc biệt là huy động vốn tiền gửi. Như vậy, để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh chung thì các NHTM phải bắt đầu từ việc mở rộng và nâng cao hiệu quả HĐV. Nhưng vốn huy động của NHTM từ nhiều nguồn khác nhau và chúng chịu sự chi phối của rất nhiều nhân tố cả khách quan lẫn chủ quan, do vậy tùy vào từng điều kiện hoạt động các NHTM đề ra các biện pháp nhằm huy động nguồn cho phù hợp. Từ những đặc điểm này nên trong bất cứ thời điểm nào thì HĐV tiền gửi đều được các NHTM đặt ra như một nhiệm vụ ưu tiên và phải tìm các giải pháp phù hợp để đạt được mục tiêu. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Minh là ngân hàng thương mại nhà nước đóng trên địa bàn huyện Mê Linh, đối tượng khách hàng chủ yếu là khách hàng trong khu công nghiệp Quang Minh và dân cư tại địa phương, nhu cầu vay vốn rất lớn và xu hướng ngày càng gia tăng. Thực tế thời gian qua, HĐV tiền gửi của BIDV Quang Minh về cơ bản đáp ứng được yêu cầu kinh doanh trong từng giai đoạn, đồng thời, phục vụ khá tốt chiến lược phát triển của BIDV Quang Minh trong trung và dài hạn. Bên cạnh những kết quả đạt được, HĐV tiền gửi của BIDV Quang Minh cũng đặt ra hàng loạt vấn đề còn tồn tại như: tính bền vững của hoạt động HĐV tiền gửi, tính hợp pháp hay kiểm soát rủi ro trong hoạt động này, do những năm gần đây, môi trường kinh doanh diễn biến rất phức
  12. 2 tạp (tác động từ sự phát triển của FINTECH và môi trường kinh doanh số) nên những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao không chỉ ở danh mục các sản phẩm đầu ra mà cả trong các sản phẩm đầu vào là huy động vốn. Tính chất rủi ro diễn biến phức tạp cũng khiến cho BIDV Quang Minh vừa khó huy động nguồn, vừa làm gia tăng chi phí huy động nguồn vốn so với hầu hết các NHTM khác, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là phải nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV nói chung, BIDV Quang Minh nói riêng. Với tất cả những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Minh” làm đề tài đề án tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Mục đích và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục đích nghiên cứu Từ lý luận và thực tiễn hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Minh, đề án đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi taị Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Minh trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa, làm rõ một số cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn xây dựng đề án huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Quang Minh chỉ ra các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi của BIDV Quang Minh. - Đề xuất cách thức tổ chức thực hiện đề án và một số kiến nghị về điều kiện thực hiện giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Quang Minh đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
  13. 3 - Về nội dung: đề án tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn tiền gửi, cụ thể là loại tiền gửi tiết kiệm bằng Việt Nam đồng của chi nhánh ngân hàng thương mại. - Về không gian: đề án được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Minh. - Về thời gian: đề án nghiên cứu huy động vốn tiền gửi tại BIDV Quang Minh trong giai đoạn 2021-2023, giải pháp đến năm 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án gồm 6 bước như sau: • Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Trên khung cơ sở lý luận và thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Minh, tác giả xác định vấn đề nghiên cứu. • Bước 2: Nghiên cứu liên quan Từ vấn đề nghiên cứu được xác định, tác giả tìm kiếm và tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề án, tổng hợp và chọn lọc cơ sở lý luận liên quan. • Bước 3: Thiết kế nội dung nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu: Nhằm tối ưu hóa quy trình nghiên cứu, tác giả tiến hành hiệu chỉnh khung cơ sở lý luận phù hợp với thực tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Minh trong giai đoạn 2021 - 2023. • Bước 4: Tiến hành thu thập dữ liệu Các dữ liệu được thu thập để hỗ trợ cho việc tính toán, so sánh các chỉ tiêu gồm các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. • Bước 5: Phân tích dữ liệu thu thập được Dữ liệu sau khi được thu thập từ các phiếu khảo sát hợp lệ được tổng hợp vào Excel và thực hiện các phép tính nhằm phân tích kết quả huy động vốn tiền gửi
  14. 4 của khách hàng (nêu cụ thể đối tượng KH)…. với năm trước đó, từ đó đưa ra kết luận về đánh giá về kết quả huy động vốn đối với từng khách hàng. • Bước 6: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu Nhằm tổng hợp lại các dữ liệu đã được phân tích và đưa ra giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi tại BIDV Chi nhánh Quang Minh. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án 4.2.1. Phương pháp thu thập thông tin Đề án thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh được cung cấp từ Phòng Quản lý nội bộ. Các số liệu thứ cấp bao gồm các tài liệu thống kê, báo cáo thường niên đã được công bố trên các website của ngân hàng, các phương tiện thông tin đại chúng và hồ sơ quản lý nhân sự tại Phòng Quản lý nội bộ và các phòng/ban/bộ phận trong chi nhánh. Ngoài ra, tác giả tìm kiếm dữ liệu thứ cấp thông qua các trang mạng điện tử, các báo cáo, kết luận cuộc họp, quy định nội bộ, quy trình nội bộ... 4.2.2. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu Tác giả đã sử dụng các phương pháp sau để thực hiện đề án: * Phân tích và tổng hợp Đề án sử dụng phương pháp phân tích trong cả 3 chương. Ở chương 1, để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, đề án đã hệ thống hóa từ nhiều công trình khoa học có liên quan. Từ đó, tác giả đã nhận thức và kế thừa được những thành quả nghiên cứu trong lĩnh vực này; thấy được những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu. Trong chương 2, cơ sở lý luận đã được sử dụng để phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại BIDV Quang Minh trong những năm vừa qua. Phương pháp phân tích còn được sử dụng ở chương 2 để phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi và những nguyên nhân của tồn tại hạn chế trong hoạt động HĐV tiền gửi. Trong chương 3, phương pháp được sử dụng để đảm bảo các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại chi nhánh mang tính hệ thống, đồng bộ, không trùng lặp; đồng thời có thể thực thi được trong thực tế.
  15. 5 * Phương pháp so sánh Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 2 của đề án để so sánh các kết quả đạt được trong hoạt động huy động vốn của chi nhánh để thấy được tính hiệu quả của hoạt động huy động vốn tiền gửi, trên cơ sở đó tác giả có những căn cứ để đánh giá những tồn tại, hạn chế, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi cho BIDV Quang Minh. * Phương pháp thống kê mô tả Đề án sử dụng phương pháp này cho phép thông qua tất cả các bảng thống kê về các chỉ tiêu huy động vốn tiền gửi tại BIDV Quang Minh để mô tả thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại chi nhánh qua các năm. Các số liệu thống kê là những minh chứng cho những thành tựu cũng như những hạn chế trong hoạt động huy động vốn tiền gửi trong thời gian vừa qua.Từ đó đề án đề xuất những giải pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động huy động vốn tiền gửi tại BIDV Quang Minh. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, đề án được chia làm 3 phần: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung đề án Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
  16. 6 Phần 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại * Vốn tiền gửi Tiền gửi là tiền mà các doanh nghiệp và cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại nhằm mục đích phục vụ các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm và một số mục đích khác. * Huy động vốn tiền gửi Có một số quan điểm khác nhau về huy động vốn tiền gửi: Theo Peter S.Rose, Huy động vốn tiền gửi là hoạt động ngân hàng nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân thông qua các hình thức nhận tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch để đáp ứng các nhu cầu về vốn. Theo khoản 13, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2024 thì huy động vốn tiền gửi hay còn gọi là hoạt động nhận tiền gửi được định nghĩa như sau: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của các tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác nhau theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thõa thuận. Tóm lại, Huy động tiền gửi là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Từ khái niệm trên có thể thấy rằng huy động vốn tiền gửi khác với tiền gửi. Nếu như tiền gửi là phạm trù phản ánh hoạt động gửi tiền của khách hàng tại ngân hàng thì huy động vốn tiền gửi là phạm trù phản ánh hoạt động của ngân hàng nhằm thu hút khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. 1.1.2. Các hình thức huy động vốn tiền gửi của NHTM a. Phân loại theo kỳ hạn - Huy động tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng luôn có nghĩa vụ phải thỏa mãn các nhu cầu đó. Mục đích của các khoản tiền gửi này không phải để hưởng lãi suất mà chủ yếu dùng để
  17. 7 thanh toán. Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên mức lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí là không trả lãi. - Huy động tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao, ngân hàng có thể chủ động trong quá trình sử dụng, vì thế mức lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài mục đích sử dụng các dịch vụ ngân hàng còn vì mục đích sinh lợi. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và rõ nét đến hoạt động huy động nguồn vốn này của ngân hàng. - Huy động tiền gửi tiết kiệm, bao gồm các loại sau: + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng. + Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng. Các hình thức thường thấy là: Chứng chỉ tiền gửi, tiết kiệm nhà ở, tiết kiệm dự thưởng... * Phân loại theo đối tượng - Huy động tiền gửi của cá nhân: Tiền gửi của cá nhân là tiền gửi với mục đích an toàn, thanh toán và sinh lợi. Tiền gửi của cá nhân bao gồm các hình thức tiền gửi và tiền gửi thanh toán. Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho ngân hàng. Vì thế, để khai thác nguồn vốn này, ngân hàng cần chú trọng đa dạng hóa các hình thức huy động cũng như lãi suất hợp lý. - Huy động tiền gửi từ các tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội: Đây là nguồn huy động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều lập tài khoản tiền gửi trong ngân hàng. Các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng khi bán được hàng hóa và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội không giống nhau. Do vậy ngân hàng có trong tay một khoản tiền lớn có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi.
  18. 8 - Huy động tiền gửi từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác: Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện trong giao dịch, thanh toán... Mục đích của những khoản tiền gửi này là để NHTM sử dụng các dịch vụ lẫn nhau, như: Thanh toán hộ, phát hành hộ chứng chỉ tiền gửi, giao dịch ngoại tệ, giúp mua bán chứng khoán, tư vấn đầu tư, cho vay hợp vốn, đồng tài trợ... Mặt khác, các ngân hàng đang có nguồn dự trữ vượt yêu cầu có thể cho các ngân hàng khác vay để hưởng lãi suất. * Phân loại theo loại tiền tệ - Huy động tiền gửi bằng nội tệ (VND) Ngoài việc phân biệt nguồn vốn huy động tiền gửi theo đối tượng, theo kỳ hạn thì việc xác định vốn tiền gửi theo đồng tiền Việt Nam đồng huy động cũng rất quan trọng. Tiền gửi bằng nội tệ là nguồn tiền huy động chủ yếu nên các NHTM luôn chú trọng đa dạng các gói sản phẩm huy động. - Huy động tiền gửi bằng ngoại tệ Tiền gửi bằng ngoại tệ là khoản tiền gửi chiếm tỉ trọng không cao nhưng nó giúp ngân hàng duy trì mối quan hệ với các cá nhân, doanh nghiệp, TCKT có nhu cầu sử dụng ngoại tệ thường xuyên. Nên các NHTM vẫn chú trọng tới các gói sản phẩm huy động tiền gửi bằng đồng ngoại tệ. * Phân loại theo phương thức trả gốc và lãi - Huy động vốn tiền gửi trả lãi sau: Là hình thức tiết kiệm trả lãi khi đáo hạn. Vào thời điểm đáo hạn nếu khách hàng không đến rút vốn và lãi được nhập vào gốc và tự động chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng. - Huy động vốn tiền gửi trả lãi trước: Là hình thức tiết kiệm trả lãi ngay khi ngân hàng gửi tiền. Khi đến hạn khách hàng sẽ được lĩnh phần gốc đúng như số tiền ghi trên thẻ hoặc sổ tiết kiệm. - Huy động vốn tiền gửi trả lãi định kỳ: Là hình thức tiết kiệm trả lãi theo từng kỳ hạn (có thể định kỳ hàng tháng, hàng quý, 6 tháng 1 lần…) mà khách hàng và ngân hàng đã thỏa thuận. Đến kỳ tính lãi, khách hàng có thể rút phần lãi của kỳ đã đăng ký vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng. Nếu khách hàng không lĩnh lãi theo kỳ hạn đã đăng ký thì ngân hàng chỉ thực hiện sao kê tính lãi, hết kỳ tính lãi cuối cùng thì số lãi còn chưa lĩnh có thể được nhập vào gốc.”
  19. 9 * Phân loại theo phương thức nộp gốc - Huy động vốn tiền gửi một lần: Là loại hình tiết kiệm mà khách hàng chỉ gửi tiền vào ngân hàng một lần và từ thời điểm đó đến khi đáo hạn. Với hình thức này ngân hàng không tốn nhiều chi phí quản lý do số dư tài khoản của khách hàng không biến động, do đó mức lãi suất của loại này cao. - Huy động vốn tiền gửi gửi nhiều lần: Tiết kiệm gửi nhiều lần hay tiết kiệm gửi góp là hình thức tiết kiệm mà định kỳ đã đăng ký với ngân hàng, khách hàng gửi vào ngân hàng một số tiền, số tiền gửi từng lần có thể là cố định hoặc thay đổi theo khả năng của khách hàng. Lãi suất của loại tiền này thấp hơn lãi suất tiết kiệm thông thường và ngoài việc phụ thuộc vào kỳ hạn gửi tiền thì lãi suất tiết kiệm gửi góp còn phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai lần gửi, khoảng cách này càng nhỏ thì lãi suất càng cao. 1.1.3. Nội dung huy động vốn tiền gửi của NHTM - Mở tài khoản thanh toán cho cá nhân: Tiền gửi thanh toán bao gồm tiền gửi thanh toán có hưởng lãi và tiền gửi thanh toán không hưởng lãi. Đây là nguồn vốn biến động nhiều nhất và khó dự báo về quy mô tiền gửi giao dịch. Lãi suất trả cho số dư tài khoản này thấp nhất nên chi phí huy động vốn rất thấp. - Huy động từ tiền gửi có kỳ hạn của dân cư: Đây là loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về thời gian gửi tiền và nó chính là nguồn tiền gửi trung gian giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi có kỳ hạn thường có thời hạn dài và lãi suất cao vì vậy nó là nguồn tương đối ổn định. - Huy động từ tiền gửi tiết kiệm của dân cư: Tiền gửi tiết kiệm được lập ra để thu hút vốn của những người muốn dành riêng một khoản tiền cho nhưng mục tiêu hay cho một nhu cầu về tài chính được dự tính trong tương lai. Lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này cao hơn nhiều so với tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm được hưởng bảo hiểm theo quy định về bảo hiểm tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm hai loại là tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn. - Huy động từ việc phát hành các giấy tờ có giá khác: Đây là hình thức ngân hàng huy động vốn tiền tệ bằng việc phát hành chứng chỉ có giá trị bao gồm chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiểu. Chứng chỉ tiển gửi là phiếu nợ ngắn hạn với mệnh giá quy định, trái phiếu là loại phiếu nợ trung và dài hạn. Kỳ phiếu là loại giấy tờ có
  20. 10 giá ngắn hạn (trong 1 năm). Nó có đặc điểm giống như trái phiếu nhưng có thời hạn ngắn hơn trái phiếu vì vậy nó được sử dụng cho mục đích huy động vốn ngắn hạn của ngân hàng. Các loại phiếu nợ này được các ngân hàng phát hành từng đợt tùy theo mục đích nhất định. 1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn tiền gửi của NHTM 1.1.4.1. Quy mô của nguồn vốn tiền gửi Quy mô nguồn vốn tiền gửi là tổng khối lượng vốn tiền gửi mà ngân hàng huy động được trong một thời gian nhất định. Quy mô nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng là một trong những chỉ tiêu phản ánh mức độ huy động vốn tiền gửi của ngân hàng. Điều đó cho thấy ngân hàng đã thành công khi thu hút được nhiều khách hàng biết tới ngân hàng, tin tưởng và gửi tiền vào ngân hàng. Vốn tiền gửi phải có sự tăng trưởng, phát triển ổn định về mặt số lượng để thoả mãn nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng như nhu cầu các hoạt động kinh doanh khác ngày càng tăng của ngân hàng. Mặt khác vốn huy động đó cũng cần phải có sự ổn định về mặt thời gian. 1.1.4.2. Tốc độ tăng trưởng quy mô vốn tiền gửi Tốc độ tăng trưởng vốn tiền gửi của năm i là tỷ lệ phần trăm sự chênh lệch về quy mô vốn tiền gửi của năm i so với năm i-1 trên tổng quy mô vốn tiền gửi của năm i Quy mô nguồn Quy mô nguồn vốn - vốn tiền gửi năm i tiền gửi năm i-1 x Tốc độ tăng trưởng = 100% vốn tiền gửi năm i Quy mô nguồn vốn tiền gửi năm i-1 Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng vốn tiền gửi qua các năm tăng trưởng như thế nào, có độ gia tăng đều đặn hay không. Việc mở rộng quy mô huy động vốn tiền gửi một cách liên tục cộng với tốc độ tăng trưởng vốn tiền gửi ngày càng cao sẽ chứng tỏ quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn, hiệu quả huy động vốn tiền gửi của ngân hàng đang được cải thiện và nâng cao. 1.1.4.3. Kết cấu của vốn tiền gửi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
166=>1