
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo
lượt xem 1
download

Mục tiêu của đề án "Quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo" nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư, đề án đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------***------ ĐOÀN LONG VÂN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, Tháng 10 năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------***------ ĐOÀN LONG VÂN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học : TS. Chử Bá Quyết Hà Nội, Tháng 10 năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng Hà Nội, ngày tháng năm 2024 CAO HỌC VIÊN Đoàn Long Vân
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Đề án “Quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo”, Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo trong Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế trường Đại học Thương Mại. Đặc biệt, Em xin gửi đến TS. Chử Bá Quyết đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn khoa học trong quá trình thực hiện Đề án tốt nghiệp thạc sĩ. Trong quá trình làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ, em nhận thấy bản thân đã học tập và tiếp thu được nhiều điều vô cùng hữu ích và từ đó em có thể học hỏi và rút kinh nghiệm cho những hoạt động nghiên cứu cũng như trong quá trình làm việc sau này của mình. Đề án của em, do hạn chế về lý luận, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và nhận xét chân thành từ quý Thầy, Cô giáo và mọi người. Em xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 CAO HỌC VIÊN Đoàn Long Vân
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................... ix LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề án ..................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................2 3. Cơ sở pháp lý và thực tiễn ...................................................................................3 3.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................3 3.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................7 4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................7 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................7 5. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .........................................................7 5.1. Quy trình ...........................................................................................................7 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ...........................................................................8 5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu .........................................................................9 6. Kết cấu của đề án .................................................................................................9 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ...................................................................10 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .........................................................................................................................10 1.1.1. Khái quát về dự án và dự án đầu tư công nghệ thông tin .........................10 1.1.2. Khái niệm và nội dung quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin ..........12 1.2. CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ..........................................................................................................17 1.2.1. Các yếu tố bên trong .................................................................................17
- iv 1.2.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................18 PHẦN 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ..........20 2.1. GIỚI THIỆU VỀ BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .......................................................................................................................20 2.1.1. Khái quát về Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo ................20 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................................................................................................................22 2.1.2. Một số hoạt động của Ban quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................22 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021 - 2023 ...................................................25 2.2.1. Mô hình tổ chức quản lý các dự án của Ban Quản lý các dư án Bộ Giáo dục và Đào tạo ....................................................................................................25 2.2.2. Thực trạng lập kế hoạch quản lý dự án ....................................................27 2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý dự án theo kế hoạch .....................30 2.2.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát quản lý dự án ............................................43 2.3. NHỮNG KẾT QUẢ VÀ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021 - 2023 .................................45 2.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................45 2.3.2. Hạn chế tồn tại ..........................................................................................47 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ..................................................................49 2.4. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ..............................................................................55 2.4.1. Giải pháp về bộ máy tổ chức quản lý dự án .............................................55 2.4.2. Giải pháp về lập kế hoạch triển khai thực hiện dự án ..............................56 2.4.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện triển khai dự án theo kế hoạch ...............56 2.4.4. Giải pháp về kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai dự án ......................58 2.4.5. Giải pháp khác ..........................................................................................58
- v PHẦN 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...............................................................................61 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN..............................................................61 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ..........................................................................61 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ....................................................61 3.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................62 3.2.1. Kiến nghị đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ..............................................62 3.2.2. Kiến nghị đối với các đơn vị thụ hưởng và các nhà thầu .........................63 KẾT LUẬN ...............................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................67 PHỤ LỤC 01: MẪU KHẢO SÁT ............................................................................68 PHỤ LỤC 02: KẾT QUẢ KHẢO SÁT ....................................................................70
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ ATLĐ An toàn lao động Ban QLCDA Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GDĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo BVMT Bảo vệ môi trường CĐT Chủ đầu tư CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất ĐVTH Đơn vị thụ hưởng ĐVTV Đơn vị tư vấn HSDT Hồ sơ dự thầu HSMT Hồ sơ mời thầu KHLCNT Kế hoạch lựa chọn nhà thầu MSTB Mua sắm thiết bị NSNN Ngân sách Nhà nước PTDA Phát triển dự án KTTĐ Kỹ thuật thẩm định QLCP Quản lý chi phí QLDA Quản lý dự án QLHĐ Quản lý hợp đồng QLNN Quản lý Nhà nước
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê nhân sự Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo ........21 Bảng 2.2. Tổng hợp dự án đầu tư ứng dụng CNTT Ban QLCDA làm chủ đầu tư giai đoạn 2021 – 2023 ......................................................................................................23 Bảng 2.3. Một số dự án đầu tư CNTT tiêu biểu giai đoạn 2021 – 2023 của Ban QLCDA .....................................................................................................................25 Bảng 2.4. Tổ chức phân công quản lý dự án đầu tư CNTT tại Ban QLCDA ...........26 Bảng 2.5. Kế hoạch phê duyệt dự án đầu tư CNTT mới hàng năm giai đoạn 2021 – 2023 ...........................................................................................................................28 Bảng 2.6. Tổng hợp kế hoạch tiến độ giải ngân (lũy kế) giai đoạn 2021 - 2023 các dự án đầu tư CNTT Ban QLCDA làm chủ đầu tư ....................................................28 Bảng 2.7. Kết quả phát triển dự án đầu tư CNTT giai đoạn 2021-2023 ...................31 Bảng 2.8. Thống kê số lượng hoàn thành thẩm định, phê duyệt dự án sau khi có chủ trương đầu tư giai đoạn 2021-2023 ...........................................................................32 Bảng 2.9. Tổng hợp tiến độ triển khai các gói thầu giai đoạn 2021 - 2023 ..............33 Bảng 2.10. Thống kê tiến độ giải ngân – tiến độ thực hiện dự án đầu tư CNTT giai đoạn 2021 – 2023 ......................................................................................................34 Bảng 2.11. Thống kê thực hiện giải ngân so với kế hoạch các dự án đầu tư CNTT giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................35 Bảng 2.12. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư công nghệ thông tin điển hình năm 2022 ...................................................................................................................37 Bảng 2.13. Thống kê tiết kiệm đấu thầu các dự án đầu tư CNTT giai đoạn 2021 – 2023 của Ban QLCDA ..............................................................................................39 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát công tác tổ chức thực hiện dự án CNTT giai đoạn 2021-2023..................................................................................................................42 Bảng 2.15: Thống kê kiểm tra nội bộ quản lý thực hiện các dự án ứng dụng CNTT giai đoạn 2021 - 2023 ................................................................................................44 Bảng 2.16. Kết quả khảo sát về công tác kiểm tra, giám sát quản lý các dự án đầu tư CNTT giai đoạn 2012-2023 ......................................................................................45 Bảng 2.17. Thống kê số lượng chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu của Ban QLCDA năm 2023 ....................................................................................................51
- viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Các giai đoạn phát triển của dự án đầu tư ứng dụng CNTT .................13 Biểu đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Ban QLCDA ..................................................................21 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng các dự án theo lĩnh vực giai đoạn 2021-2023........................23 Biểu đồ 2.3. Khảo sát công tác lập kế hoạch quản lý dự án .....................................30 Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát đánh giá trang thiết bị phục vụ quản lý dự án của Ban QLCDA giai đoạn 2021 - 2023 .................................................................................53
- ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN 1. Lý do chọn đề án: Quản lý dự án đóng vai trò quyết định đối với sự thành bại của dự án. Thực tế vừa qua có nhiều tồn tại cả trong công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban QLCDA). Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo” là rất cần thiết. 2. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu: Đề án tập trung đánh giá thực trạng quản lý dự án dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban QLCDA làm chủ đầu tư trong giai đoạn 2021-2023 và đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin tại Ban QLCDA trong giai đoạn 2025-2030. 3. Nội dung đề án: Đề án đã tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận, đưa ra khái niệm, đặc điểm, phân loại các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; nội dung quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. Đề án cũng đã khái quát các yếu tố cấu thành quản lý dự án và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. Trên cơ sở hệ thống lý luận, đề án đã phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Ban QLCDA giai đoạn 2021-2023 thông qua phân tích các dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp từ khảo sát, phỏng vấn về các khía cạnh liên quan và nhân tố ảnh hưởng. Từ đó đưa ra những đánh giá về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị trong giai đoạn nghiên cứu. Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đưa ra những giải pháp bao gồm: (i) (i) Giải pháp công tác lập kế hoạch quản lý (ii) Giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý (iii) Giải pháp tăng cường cường độ và chất lượng công tác kiểm soát, giám sát quản lý dự án (iv) Một số giải pháp khác về nhân lực, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ quản lý, công tác đối ngoại của Ban QLCDA. Đồng thời đề xuất kiến nghị tới các bên liên quan và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các giải pháp cũng như đề xuất và kiến nghị mà tác giả đưa ra phù hợp với thực tiễn để triển khai tại Ban QLCDA trong giai đoạn 2025 - 2030.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề án Quản lý dự án đóng vai trò quyết định đối với sự thành bại của dự án bởi vì nó đảm bảo thực hiện các mục tiêu của dự án, đồng thời điều phối, phân bổ các nguồn lực của dự án. Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, qua hình thức dự án đầu tư sẽ trở thành nguồn lực của xã hội, địa phương, góp phần quan trọng trong việc chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế, định hướng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội, nhất là trong bối cảnh bình thường mới, khi áp lực phục hồi kinh tế, xã hội ở toàn bộ các lĩnh vực của đời sồng. Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGDĐT – tên Tiếng Anh: Ministry of Education and Training; viết tắt là MOET) là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, giáo dục đại học và các cơ sở giáo dục khác về: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; quy chế thi, tuyển sinh và văn bằng, chứng chỉ; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; cơ sở vật chất và thiết bị trường học; bảo đảm chất lượng, kiểm định chất lượng giáo dục; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. Hiện nay, có thể nói ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã đi vào mọi ngõ ngách của cuộc sống, nền kinh tế Việt Nam. Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo dựa trên đà phát triển của CNTT và CMCN 4.0 đang diễn biến rất nhanh, đột phá, tác động sâu rộng và đa chiều trên phạm vi toàn cầu. Công nghệ số dần được xác định là cốt lõi của mọi mô hình tăng trưởng nhanh và bền vững sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, làm thay đổi phương thức quản lý nhà nước, mô hình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và đời sống văn hóa, xã hội đã dẫn tới xu hướng lựa chọn đầu tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng không nằm ngoài xu thế. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo (GDĐT), sự phát triển của công nghệ thông tin và chuyển đổi số sẽ hỗ trợ đổi mới GDĐT theo hướng giảm thuyết giảng, truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực người học, tăng khả năng tự học, tạo cơ hội học tập mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa việc học, góp phần tạo ra xã hội học tập và học tập suốt đời. Nhiều mô hình giáo dục thông minh đang được phát triển trên nền tảng ứng dụng CNTT; hỗ trợ đắc lực việc cá nhân hóa học tập; làm cho việc truy cập kho kiến thức khổng lồ trên môi trường mạng được nhanh chóng, dễ dàng; giúp việc tương tác giữa gia đình, nhà trường,
- 2 giảng viên, học sinh gần như tức thời. Theo đó, các dự án đầu tư công nghệ thông tin tại Ban QLCDA ngày càng được chú trọng rót vốn, tăng lên hàng năm về cả số lượng và quy mô. Trong những năm qua, công tác quản lý chất lượng, tiến độ các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng được các cơ quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án chuyên ngành và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực hiện. Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo được thành lập năm 2016 theo Quyết định số 2969/QĐ-BGDĐT ngày 24/8/2016 được Bộ trưởng giao nhiệm vụ là đầu mối quản lý và tổ chức thực hiện phát triển và quản lý hầu hết các dự án chiều sâu của BGDĐT. Trong thời gian 5 năm hoạt động, Ban Quản lý các dự án đã thực hiện hoàn thành nhiệm vụ Bộ Giáo dục và Đào tạo giao phó, đảm bảo chất lượng, thời gian, tiến độ và đảm bảo an toàn, hiệu quả, tiết kiệm các dự án. Trong quản lý dự án, tuy có những cơ chế riêng nhằm bảo đảm yêu cầu về bảo mật, nhưng vốn đầu tư lấy từ nguồn Ngân sách nhà nước nên việc nâng cao năng lực quản lý dự án các dự án Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư đóng vai trò hết sức quan trọng. Thực tế vừa qua có nhiều tồn tại cả trong cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện và chất lượng của các quyết định quản lý. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo” là rất cần thiết. Đây chính là lý do chọn đề tài cho luận văn của tác giả. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề án là trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư, đề án đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu đặt ra, đề án tiến hành thực hiện một số nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin.
- 3 - Đánh giá các thành công, và tồn tại trong quản lý các dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư. - Đề xuất một số giải pháp giải quyết tồn tại trong quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư. 3. Cơ sở pháp lý và thực tiễn 3.1. Cơ sở pháp lý Công tác quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin thực hiện theo những cơ sở pháp lý bao gồm: * Luật, pháp lệnh - Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội; - Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội; - Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội; - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội; - Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội; - Luật An ninh mạng số 24/2018/QH14 ngày 12/6/2018 của Quốc Hội; - Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội; - Luật số 34/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; * Nghị quyết, nghị định - Nghị quyết số 29-NQ/TW 04/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; - Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/07/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; - Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
- 4 định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; - Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; - Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và Nghị quyết số 50-NQ-CP ngày 17/04/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW; - Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; - Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; - Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính Phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. - Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/09/2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; - Nghị định 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; - Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. * Thông tư - Thông tư 19/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/04/2008 ban hành “Quy định áp dụng tiêu chuẩn về ứng dụng CNTT trong CQNN; - Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- 5 - Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; - Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở; * Một số văn bản khác - Công văn số 3386/BTTTT-ƯDCNTT ngày 23/10/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bổ sung, điều chỉnh một số điểm tại công văn số 1654/BTTTT- ƯDCNTT và 1655/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Công văn số 2519/BTTTT-KHTC ngày 4/9/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông về đơn giá lắp đặt phần cứng và phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin; - Công văn số 2589/BTTT-ƯDCNTT ngày 24/08/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ; 3.2. Cơ sở thực tiễn 3.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin tại Ban Quản lý dự án Bộ Tài Nguyên và Môi trường Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là đơn vị chuyên trách thực hiện quản lý các dự án thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến các công tác quan trắc, khảo sát địa chất, xây dựng, nâng cấp, điện, nước, tài nguyên môi trường. Trong năm 2021-2023, Ban Quản lý dự án Bộ TN& MT được giao làm chủ đầu tư gồm: Đầu tư phần mềm quản trị điều hành và nâng cấp hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước mặt tại đồng bằng sông Cửu Long; Nâng cấp, xây dựng mạng quan trắc nước dưới đất đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu ứng dụng công nghệ AI; Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin giám sát biến động bờ sông, bờ biển khu vực đồng bằng sông Cửu Long bằng công nghệ viễn thám; Đầu tư xây dựng Trung tâm dữ liệu vùng đồng bằng sông Cửu Long tích hợp dữ liệu tài nguyên và môi trường của khu vực phục vụ phân tích, đánh
- 6 giá và hỗ trợ ra quyết định về phát triển bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu. Bên cạnh đó, Ban cũng đã tích cực triển khai các dự án được giao ủy thác quản lý xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất cho các đơn vị trực thuộc Bộ. Trong công tác quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin của đơn vị, bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, để nâng cao hiệu quả hoạt động, trong quá trình thực hiện, Ban Quản lý dự án Bộ tài nguyên và môi trường đã đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý điều hành, lưu trữ hồ sơ của đơn vị; tham gia tích cực các phong trào, các cuộc vận động do cấp trên phát động. Đặc biệt trong quá trình triển khai nhiệm vụ, Ban đã có sự phối hợp tốt với các đơn vị thuộc Bộ; các chủ đầu tư, các địa phương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng bảo đảm quy định, không để sai sót. Công tác tài chính được triển khai khoa học, minh bạch, chuyên nghiệp, chấp hành theo đúng quy định của pháp luật. 3.2.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin tại Ban Quản lý dự án Bộ Xây dựng Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành – Bộ Xây dựng tiền thân là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình (mới) được hình thành từ năm 1997, chính thức thành lập năm 2002. Ngày 12 tháng 02 năm 2018, Ban Quản lý dự án được Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Nhà Quốc hội và Hội trường Ba Đình (mới) và Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng. Trải qua hơn 23 năm hình thành và phát triển, Ban Quản lý dự án trở thành đại diện duy nhất của Bộ Xây dựng quản lý nhiều dự án trọng điểm Quốc gia; giai đoạn 2021-2023 Ban QLDA thực hiện tư vấn quản lý nhiều dự án đầu tư công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách và vốn tư nhân. Về công tác tổ chức, thực hiện quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin, Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành – Bộ Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý dự án theo phòng ban chuyên môn thực hiện các lĩnh vực của dự án đầu tư xây dựng. Các dự án đầu tư tại đơn vị có đặc thù quy mô lớn, thời gian kéo dài, các vấn đề khó khăn trong triển khai thực hiện liên quan đến công tác nhập hàng, đơn giá biến động trong quá trình thực hiện và đảm bảo chất lượng công trình. Trong giai đoạn 2021-2023, Ban QLCDA Bộ Xây dựng đa phần đã đảm bảo tốt các dự án đầu tư công nghệ thông tin triển khai tuy nhiên vẫn còn tồn đọng các vấn đề hiện hữu liên quan đến chi phí
- 7 phát sinh và tiến độ dự án do các nguyên nhân chủ quan và khách quan gây ra, điển hình là sự không phù hợp giữa quy định về quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin và quản lý dự án đầu tư xây dựng. Hàng năm công tác kiểm tra, kiểm toán, giám sát, rút kinh nghiệm của Ban QLDA được thực hiện đều đặn và chuyên nghiệp, kỷ luật. Các thông tin sai phạm được công khai xử lý đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là: Công tác quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin của chủ thể quản lý là Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư các dự án. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Công tác lập kế hoạch quản lý dự án, triển khai quản lý dự án, kiểm tra thực hiện quản lý dự án đối với các dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư. - Phạm vi không gian: Các dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư. - Về thời gian: Đề án tập trung đánh giá thực trạng quản lý dự án dự án đầu tư công nghệ thông tin do Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư trong giai đoạn 2021-2023 và đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo trong giai đoạn 2025-2030. 5. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 5.1. Quy trình
- 8 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các văn bản Luật, Nghị định, Thông tư…của Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ngành về QLDA. Trong đó tập trung vào lĩnh vực mua sắm thiết bị. Các tài liệu tham khảo từ giáo trình, tài liệu tham khảo, báo chí, mạng internet… được trích dẫn cụ thể trong phần Danh mục tài liệu tham khảo. Bên cạnh đó, nguồn dữ liệu thứ cấp còn là các tài liệu của Ban QLCDA như: báo cáo lập kế hoạch sử dụng vốn dự án, kế hoạch đấu thầu, tình hình giải ngân, tiến độ hoàn thành dự án… các nguồn thứ cấp này chủ yếu được sử dụng để phân tích thực trạng quản lý dự án đâu tư công nghệ thông tin tại Ban QLCDA. - Dữ liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành 1 cuộc khảo sát để thu số liệu sơ cấp liên quan đến các nội dung cần nghiên cứu trong Đề án. + Nội dung phỏng vấn: Nội dung khảo sát bao gồm các khía cạnh của công tác quản lý dự án công nghệ thông tin đối với các dự án Ban QLCDA làm chủ đầu tư bao gồm lập kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch và kiểm tra, giám sát quản lý dự án, các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án. Nội dung chi tiết trong bảng hỏi đính kèm phụ lục. + Đối tượng phỏng vấn: Đối tượng khảo sát là bao gồm (i) nhân viên, người lao động Ban QLCDA (50 người), (ii) các cán bộ Cục/ Vụ tham gia công tác thẩm định dự án của Bộ Giáo dục và Đào tạo (25 người), (iii) đại diện các đơn vị thụ hưởng
- 9 các dự án đầu tư ứng dụng CNTT giai đoạn 2021 - 2023 (30 người). + Thời gian thực hiện: Các phiếu khảo sát được thực hiện bằng hình thức bảng hỏi qua hình thức trực tuyến trong tháng 07/2024, dữ liệu được tổng hợp, phân tích trong tháng 08, tháng 09 năm 2024. 5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu - Sử dụng phương pháp thủ công, tổng hợp dữ liệu từ ý kiến của các đối tượng được phỏng vấn, từ đó phân tích, so sánh với các tiêu chí chung để đưa ra nhận xét, đề xuất giải pháp có tính thực tiễn. - Sử dụng các phần mềm như Microsoft Excel, Microsoft Word để lập bảng biểu, tổng hợp số liệu thống kê, phân tích, so sánh với các tiêu chí chung để đưa ra nhận xét, từ đó đề xuất các giải pháp có tính thực tiễn. 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu làm 03 phần: Phần 1: Cơ sở xây dựng Đề án. Phần 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin tại ban quản lý các dự án bộ giáo dục và đào tạo.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
