Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 55
lượt xem 8
download
Kiến thức: - Học sinh biết tính chất vật lý, ứng dụng của phenol. - Học sinh hiểu định nghĩa, ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử, tính chất hoá học, điều chế phenol.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 55
- Bài 55: PHENOL I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết tính chất vật lý, ứng dụng của phenol. - Học sinh hiểu định nghĩa, ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử, tính chất hoá học, điều chế phenol. 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng: giúp học sinh rèn luyện cá kỹ năng: phân biệt phenol và rượu thơm, vận dụng các tính chất hoá học của phenol để giải bài tập. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - Mô hình lắp ghép để minh họa phenol, ancol thơm. - Thí nghiệm C6 H5OH tan trong dung dịch NaOH. - Thí nghiệm dung d ịch C6 H5OH tác dụng với dd Br2 - Photôcopy b ảng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan của 1 số phenol 2. Phương pháp: đàm tho ại nêu vấn đề III/ Tiến trình giảng dạy: 1. On định lớp (2p) 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của ancol, viết pt minh ho ạ. 3. Tiến trình: ĐVĐ: Ho ạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản I/ Định nghĩa, phân loại và tính chất vật lý 1. Hđ1: 1. Định nghĩa: - So sánh CTPT các công thức trong ví dụ b ên? VD: OH - Chất (B) có nhóm – OH đính vào mạch HO CH2 OH CH3 nhánh của vòng thơm. - Giáo viên d ẫn dắt học sinh đến định nghĩa ở sách giáo khoa và yêu cầu một học sinh (A) (B) (C) nêu đ ịnh nghĩa - Giáo viên chú ý: Phênol cũng là tên riêng Đn: phenol là hợp chất hữu cơ mà phân tử của của một chất (A) .Đó là chất phênol đơn giản chúng có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp nhất tiêu biểu cho các phenol. với nguyên tử C của vòng benzen 2.Hđ 2:Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc sách giáo khoa 2. Phân loại:
- - Nhắc lại lưu ý phênol là phân tử có nhóm – 1 nhóm – OH: monophenol OH liên kết trực tiếp với vòng benzen,đ ồng Vd1: HO HO thời hướng dẫn đọc tên HO CH3 - Giáo viên cho ví dụ ,yêu cầu học sinh đọc tên các hợp chất trong ví dụ CH3 CH3 m- Crezol o- Crezol p- Crezol - Giáo viên giới thiệu tên hợp chất trong ví dụ 2 ,yêu cầu học sinh cho thêm ví dụ Nhiều nhóm – OH: poliphenol Vd2: OH OH OH OH HO OH OH OH OH Rezoxinol Catchol Hidroquinon Progalol 3.Hđ 3 : - Cho học sinh quan sát dung dịch phênol 3. Tính chất vật lý trong ố ng nghiệm và đưa ra nhận xét tính - Phenol C6H5OH là chất rắn không màu, ít chất vật lý của phênol tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66 oC, tan - Giáo viên treo bảng số liệu lên và hỏi : tốt trong etanlol, ete và axeton. Phenol d ễ Ts(C6H5OH) với Ts(C2H5OH) ? chảy rữa, thẫm màu. Từ đó dự đoán khả năng liên kết hydro liên - Phenol độc, gây phỏng cho da kết phân tử của C2H5OH? - Phenol có liên kết hiđrô liên phân tử 4 .Hđ 4: giáo viên làm thí nghiệm và d ạy học nêu vấn đề. O O H H -Thí nghiệm 1 : + ) Giáo viên giúp học sinh phát hiện vấn đề .Cho phenol rắn vào ố ng nghiệm A đựng nước và ống nghiệm B đựng dung dịch NaOH .Quan sát II/ Tính chất hoá học: + ) Giáo viên giúp học sinh dặt vấn đề: tại 1. Tính chất a xit: yếu không làm đổi màu sao trong ống nghiệm A còn hạt rắn phênol qu ỳ tím không tan, còn trong B thi phênol thì tan hết. Phản ứng với kim loại kiềm (Na,K) + ) Giáo viên giúp học sinh giải quyết vấn C6H5OH +Na C6H5ONa+1/2H2 đ ề. Căn cứ vào cấu tạo ta thấy phênol thể Phản ứng với dung dịch bazơ: hiện tính axit nên tác d ụng với dung dịch
- C6H5OH +NaOH C6H5ONa +H2O NaOH tạo Natri phenolat tan trong nước .Còn ở ống A còn chất rắn là d o phenol tan ít Tính axit: ancol
- trong phân tử phenol. H O a) Ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm OH : gốc _ C6H5 hút e làm cho liên kết – O – H bị phân cực H linh động hơn H của – OH trong ancol phenol có tính axit yếu ( yếu hơn H2CO3 ) b )Ảnh hưởng của nhóm OH lên gốc phenyl: Nhóm – OH đẩy e làm tăng mật độ e ở vị trí 2,4,6 Pứ thế vào vị trí o- , p- III .Điều chế và ứng dụng : 1. Điều chế CH(CH3)2 HO O CH(CH3)2 C3 H O2 ( KK ) 6 HO CH3 H3C C O + 2. Ưng dụng: - Sản xuất nhựa phenol fomanđehit - Sản xuất d ược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất kích thích tăng trưởng, chất diệt cỏ, diệt nấm mốc… 4. Củng cố: 5. Dặn dò và ra bài tập về nhà
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium (Sách Chân trời sáng tạo)
10 p | 16 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 21 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 13 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 16 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 21 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 20 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn