intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - BÀI 61. AXIT CACBOXYLIC TÍNH CHẤT HOÁ HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

367
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu: cấu trúc nhóm cacboxyl, điều chế, tính chất hoá học của axit cacboxylic. - Học sinh biết: ứng dụng của axit cacboxylic.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - BÀI 61. AXIT CACBOXYLIC TÍNH CHẤT HOÁ HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

  1. Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - BÀI 61. AXIT CACBOXYLIC TÍNH CHẤT HOÁ HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu: cấu trúc nhóm cacboxyl, điều chế, tính chất hoá học của axit cacboxylic. - Học sinh biết: ứng dụng của axit cacboxylic. 2. Kỹ năng: học sinh có kỹ năng: - Gọi tên, viết CT của axit cacboxylic. - Vận dụng cấu trúc, để hiểu tính chất hoá học và giải đúng bài tập. - Viết đúng các PTPƯ của anđehit. - Vận dụng tính chất hoá học để định ra cách điều chế, cách nhận biết.
  2. 3. Thái độ: giáo dục học sinh lòng yêu khoa học hóa học thông qua các sản phẩm gần gũi trong cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Thầy: dung dịch HOOH, CH3COOH, axit axetic băng, CaCO3. 2. Trò: ôn lại bài axit axetic ở lớp 9. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP I. Kiểm tra bài cũ (8’) 1.Câu hỏi: Tìm CTCT của: + Axit no đa chức (C3H4O3)n. + Axit mạch hở, không phân nhánh (C3H5O2)n. 2. Đáp án – biểu điểm: (6đ) + (C3H4O3)n hay C 3n H 5n (COOH) 3n 22 2
  3. Vì axit no  5n 3n 3n  2.  2   n  2. 2 2 2 Vậy axit là: C3H5(COOH)3. (4đ) + Vì mạch hở, không phân nhánh nên n = 1 hoặc 2. n = 1  C3H5O2  Loại! n = 2  C6H10O4  HOOC-(CH2)4-COOH. II. Bài mới (35’) IV. Tính chất hóa học 1 Hoạt động 1: H O R C (?) Nhận xét cấu tạo 0 O ’ 1. Tính axit phân tử axit?
  4. a. Đổi màu quì tím RCOOH  H+ + RCOO- b. Tác dụng với kim loại GV làm thí nghiệm:  2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 CH3COOH + quì tím Magie + Mg axetat + NaOH c. Tác dụng với bazơ và oxit + CaO bazơ + CaCO3 HCOOH + NaOH  HCOONa HS: Nhận xét, viết + H 2O phương trình phản Natri ứng. fomiat  2CH3COOH + CaO (CH3COO)2Ca + H2O Canxi
  5. axetat d. Tác dụng với muối Hoạt động 2.  2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O (?) Viết phương trình phản ứng este hóa?  CH3COOH + NaHCO3 của axit Vai trò CH3COONa + CO2+ H2O sufuric? 2. Phản ứng tạo thành dẫn xuất GV : Trình bày như axit. SGK a. Phản ứng với rượu (phản ứng 4 este hóa) ’ H2SO4 ®, t0 CH3COOC2H5 + H2 CH3COOH + C2H5OH b. Phản ứng tách nước liên phân tử. Hoạt động 3. Khi có xúc tác P2O5. GV trình bày như CH3-CO-OH +H-O-CO-CH3  SGK. 8 CH3 CO-O-CO CH3 + H2O HS viết phương trình ’ 3. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
  6. phản ứng. a). Phản ứng thế ở gốc no. CH3CH2CH2COOH+Cl2 CH3CH2CHCOOH + HCl Cl b). Phản ứng thế ở gốc thơm. c) Phản ứng cộng vào gốc không no. CH3CH=CHCOOH + Br2  Hoạt động 4: CH3CHBr-CHBr-COOH 3 V. Điều chế và ứng dụng ’ 1. Điều chế. HS viết phương trình a) Trong PTN. phản ứng - Oxi hóa hiđrocacbon. - từ dẫn suất. R-X  R-C=N  R-COOH
  7. b) Trong công nghiệp. 1. Lên men dấm (?) Nêu cách làm dấm trong dân gian? CH3CH2OH + O2 GV giải thích bằng CH3COOH + H2O men dÊm    phương trình phản rợu: 8 đến 100 ứng. nhiệt độ: 25 đến 300C. 2. Trưng khan gỗ GV giới thiệu 1 số 3. Tổng hợp từ axetilen phương pháp điều chế HgSO , 80 0 C CHCH + H 2O  4    axit axetic trong công CH3CHO nghiệp. CH3CHO + O2 (CH COO) Mn 2CH3COOH        3 2 4. Tổng hợp từ n-butan CH3CH2CH2CH3 + 5/2O2 Hoạt động 3: (CH COO) Mn, t 0         3 2 HS: Đọc SGK và 
  8. tóm tắt ứng dụng. 2CH3COOH + H2O 2. ứng dụng GV: ngoài vai trò a. Axit axetic quan trọng của axit b. Axit panmitic n-C15H31COOH cacboxylic trong công Axit stearic n-C17H35COOH nghiệp thì nó cũng có O H H C tính độc hại đối với O con người và môi trường.
  9. Luyện tập – Củng cố (10’): 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Axetilen + H2O  A NH B + Ag↓ A + Ag2O  3   B + NaOH  C + H2O C + NaOH  D + Na2CO3 D + Cl2  E + HCl III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập (2’) - Làm bài tập SGK. Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện) hoàn thành sơ đồ: F G C +Y +X t0 A E B +Y +X D H C Biết E là rượu etylic, G và H là polime.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2