intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học quản lý: Chuyên đề 5 - Nguyễn Văn Dư

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

72
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề 5 trình bày về "Doanh nghiệp trong nền kinh tế mở". Nội dung cụ thể của chương này gồm có: Ngoại thương, lợi thế so sánh, tỷ giá hối đoái, bảo hộ thương mại, đầu tư trực tiếp nước ngoài, chuyển giao quốc tế về công nghệ, cân bằng trên thị trường thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học quản lý: Chuyên đề 5 - Nguyễn Văn Dư

9/1/2016<br /> <br /> CHUYÊN ĐỀ V<br /> DOANH NGHIỆP<br /> TRONG NỀN KINH TẾ MỞ<br /> <br /> NỘI DUNG<br /> 1.<br /> 2.<br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> 6.<br /> 7.<br /> <br /> Ngoại thương<br /> Lợi thế so sánh<br /> Tỷ giá hối đoái<br /> Bảo hộ thương mại<br /> Đầu tư trực tiếp nước ngoài<br /> Chuyển giao quốc tế về công nghệ<br /> Cân bằng trên thị trường thế giới<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9/1/2016<br /> <br /> 1 NGOẠI THƯƠNG<br /> • Thương mại quốc tế là việc trao đổi hàng hóa và dịch<br /> vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các<br /> quốc gia nhằm đem lại lợi ích cho các bên.<br /> • Đối với một số nước thương mại quốc tế tương đương<br /> với một tỷ lệ lớn trong GDP.<br /> • Thương mại quốc tế đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử<br /> loài người (Con đường Tơ lụa) nhưng gần đây nó phát<br /> triển mạnh hơn, nhất là khi ngành giao thông phát<br /> triển, hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng và vấn đề<br /> toàn cầu hóa đang đang diễn ra trên mọi mặt.<br /> <br /> 1 NGOẠI THƯƠNG<br /> • Nguyên nhân có ngoại thương<br /> • Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên và trình độ KHCN<br /> của các quốc gia tạo lợi thế cạnh tranh trong sản xuất<br /> hàng hóa và dịch vụ.<br /> • Sự đa dạng hóa về nhu cầu, thị hiếu.<br /> • Sự chênh lệch về giá cả, sở thích và nguồn cung cấp đầu<br /> vào giữa các quốc gia.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 9/1/2016<br /> <br /> 1 NGOẠI THƯƠNG<br /> • Chức năng của hoạt động ngoại thương<br /> • Thỏa mãn nhu cầu của cả người sản xuất và tiêu dùng về giá<br /> cả, chất lượng, số lượng, địa điểm và thời gian phù hợp.<br /> • Giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước: Vốn,<br /> việc làm, công nghệ, sử dụng tài nguyên có hiệu quả.<br /> • Nâng cao hiệu quả của nền kinh tế bằng việc tạo môi trường<br /> thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh.<br /> • Nâng cao năng lực trong sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng<br /> trưởng kinh tế.<br /> • Cho phép chuyên môn hóa, góp phần làm tăng sản lượng dựa<br /> vào lợi thế của mỗi quốc gia. VD: Việt Nam có đất nông<br /> <br /> nghiệp, ít vốn, lao động giá rẻ<br /> <br /> 1 NGOẠI THƯƠNG<br /> • Rủi ro trong thương mại quốc tế<br /> • Người mua không có khả năng thanh toán hoặc nợ<br /> quá hạn không đòi được.<br /> • Rủi ro liên quan đến việc thay đổi chính sách.<br /> • Rủi ro không chấp nhận hàng do đối tác gửi.<br /> • Rủi ro liên quan đến việc hủy bỏ hoặc không gia hạn<br /> giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.<br /> • Rủi ro chiến tranh, chủ quyền chính trị.<br /> • Rủi ro liên quan đến tài sản của người nhập khẩu bị<br /> quốc hữu hóa hoặc sung công.<br /> • Rủi ro liên quan đến việc áp đặt lệnh cấm nhập khẩu<br /> sau khi hàng đang trên đường vận chuyển.<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9/1/2016<br /> <br /> 2. LỢI THẾ SO SÁNH<br /> • Lợi thế so sánh là tình huống mà dựa vào những điều<br /> kiện thuận lợi dẫn đến một quốc gia có thể sản xuất ra<br /> những sản phẩm giá rẻ hơn quốc gia khác.<br /> • Trong mô hình Ricardo, các nước tập trung chuyên<br /> môn hóa sản xuất vào mặt hàng mà họ có thể sản xuất<br /> hiệu quả nhất.<br /> • Mô hình Hechscher-Ohlin dựa vào sự khác biệt giữa<br /> các yếu tố nguồn lực. Các nước sẽ xuất khẩu những<br /> sản phẩm sử dụng nhiều yếu tố nguồn lực mà nước đó<br /> có thế mạnh, và nhập khẩu những sản phẩm sử dụng<br /> nhiều yếu tố nguồn lực mà nước đó khan hiếm.<br /> <br /> 2. LỢI THẾ SO SÁNH<br /> • Mô hình lực hấp dẫn mô phỏng theo định luật vạn<br /> vập hẫp dẫn của Newton trong đó ngoài vấn đề lợi<br /> thế cạnh trạnh còn xem xét đến nhiều yếu tố khác<br /> như khoảng cách giữa các quốc gia, quan hệ ngoại<br /> giao và chính sách thương mại của mỗi nước.<br /> • Như vậy, lợi thế so sánh cùng các yếu tố khác là<br /> nguyên nhân thúc đẩy ngoại thương.<br /> <br /> 4<br /> <br /> 9/1/2016<br /> <br /> 2. LỢI THẾ SO SÁNH<br /> <br /> 3. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI<br /> • Là số đơn vị tiền của nước này đổi được từ một đơn vị tiền của<br /> nước khác.<br /> • Được xác định theo “Lý thuyết sức mua tương đương”.<br /> • Tỷ giá hối đoái bị ảnh hưởng bới: tốc độ tăng giá, mức độ tăng<br /> trưởng nền kinh tế, lãi suất, xuất khẩu và v.v.<br /> • Nếu tốc độ tăng giá ở nước A cao hơn nước B thì giá đồng<br /> tiền của nước A sẽ giảm so với giá đồng tiền của nước B.<br /> • Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế của một nước cao hơn tốc độ<br /> của thế giới thì đồng tiền của nước này sẽ có xu hướng bị<br /> mất giá.<br /> • Lãi suất tăng lên sẽ dẫn tới tăng giá đồng tiền của nước đó,<br /> và lãi suất giảm sẽ dẫn đến sụt giá đồng tiền của nước đó<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2