intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị học - TS. Phan Thị Minh Châu

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

546
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có nhiều người kết hợp với nhau trong một tổ chức nhằm hoàn thành mục tiêu chung. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn cùng tìm hiểu "Bài giảng Quản trị học" của TS. Phan Thị Minh Châu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị học - TS. Phan Thị Minh Châu

  1. ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QUẢN TRỊ HỌC GV: TS Phan Thị Minh Châu TP. HCM 8­2010
  2. Chương 1: Những vấn đề chung  về Quản trị 1. Khái niệm quản trị 2. Đối tượng cuảû quản trị 3. Các chức năng cuả quản trị 4. Nhà quản trị 5. Vai trò của nhà quản trị 6. Các kỹ năng cần thiết đối với nhà quản trị 7. Khoa học và nghệ thuật quản trị 8. Các thách thức của quản trị
  3. 1. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ  Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có  nhiều người kết hợp với nhau trong một tổ  chức nhằm hoàn thành mục tiêu chung  Quản trị là tiến trình làm việc với con người  và thông qua con người nhằm đạt được mục  tiêu của tổ chức trong môi trường luôn thay  đổi. Trọng tâm cuả quá trình này là sử dụng  hiệu quả nguồn lực có giới hạn
  4.  Quản trị là hoạt động có hướng đích (có mục  tiêu)  Quản trị là sử dụng có hiệu quả nguồn lực  để đạt được mục tiêu  Quản trị là hoạt động tiến hành thông qua  con người   Hoạt động quản trị chịu sự tác động của môi  trường đang biến động không ngừng
  5. Điều quan trọng nhất  trong cuộc đời là quyết  định được điều gì là quan  trong nhất ( Ken Blanchard, Michael O’Connor)
  6. HIỆU QUẢ VÀ HIỆU SUẤT  Hiệu quả( Effectiveness)  – làm đúng việc  cần làm (doing the right things)   Hiệu suất ( Efficiency) – làm việc đúng cách  (do the things right)  Trong quản trị quan trọng nhất là làm đúng  việc.  Làm đúng việc cho dù không phải bằng cách  tốt nhất vẫn hơn là làm không đúng việc cho  dù bằng cách tốt nhất   Tổ chức/doanh nghiệp cần hướng tới đạt cả  hiệu quả và hiệu suất
  7. 2. ĐỐI TƯỢNG CỦA QT  Tiếp cận theo quá trình hoạt động  QT đầu vào ­ QT vận hành ­ QT đầu ra   Tiếp cận theo các lĩnh vực hoạt động QT sản xuất ­ QT nguồn nhân lực  ­ QT tài chính ­ QT marketing ­ QT nghiên cứu phát triển­ QT văn hoá tổ chức  Tiếp cận theo các chức năng QT  Hoạch định­Tổ chức­Điều khiển­Kiểm soát
  8. 3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QT Hoạch  Tổ  Điều Kiểm  định chức  khiển  soát
  9. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ Hoạch định:   Chức năng xác định mục tiêu cần đạt được và đề  ra chương trình hành động để đạt mục tiêu trong  từng khoảng thời gian nhất định – chức năng  hoạch định liên quan đến dự báo và tiên liệu tương  lai của tổ chức , đưa ra các kế hoạch khai thác cơ  hội và hạn chế bất trắc của môi trường. Xác định đúng mục tiêu hoạt động của Tổ chức
  10. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ Tổ chức:   Chức năng tạo dựng một môi trường nội bộ  thuận lợi để hoàn thành mục tiêu thông qua  việc xác lập một cơ cấu tổ chức và thiết lập  thẩm quyền cho các bộ phận, cá nhân, tạo  sự phối hợp ngang, dọc trong hoạt động của  tổ chức. Xây dựng bộ máy quản lý hữu hiệu và  phân chia quyền hợp lý
  11. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ Điều khiển :  Chức năng liên quan đến lãnh đạo, động viên  nhân viên, thông tin và giải quyết xung đột nhằm  hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra. Phong cách lãnh đạo hiệu quả và động viên  đúng
  12. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ Kiểm soát:    Chức năng liên quan đến kiểm soát việc hoàn thành  mục tiêu thông qua đánh giá các kết quả thực hiện mục  tiêu, tìm các nguyên nhân gây sai lệch và giải pháp khắc  phục. Cần phối hợp  Kiểm soát lường trước Kiểm soát trong khi thực hiện Kiểm soát sau khi thực hiện
  13. 4. NHÀ QUẢN TRỊ LÀ AI? Nhà quản trị là người nắm giữ những vị trí  đặc biệt trong một tổ chức, được giao quyền  hạn và trách nhiệm điều khiển và giám sát  công việc của những người khác nhằm hoàn  thành mục tiêu chung của tổ chức đó * Tổ chức là một thực thể có mục đích riêng biệt, có  những thành viên và có một cơ cấu chặt chẽ có tính  hệ thống, TC có thể là DN, bệnh viện, trường  học…
  14. CẤP BẬC QUẢN TRỊ TRONG TỔ CHỨC          QTV       Cấp Cao Các quyết định (Top Managers)     chiến lược  ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­  ­    QTV Cấp giữa(trung) Các quyết định  (Middle Managers)    chiến thuật   ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­          QTV thấp(cơ sở) Các quyết định (First – Line Managers)    tác nghiệp  ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ Những người thực hiện   Thực hiện        ( Operatives )  quyết định  ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­
  15. NHÀ QUẢN TRỊ VỚI CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ  Nhà quản trị ở mọi cấp bậc ( cấp cao, cấp  trung, cấp thấp ) đều phải tiến hành các công  việc : Hoạch định Tổ chức  Điều khiển Kiểm soát  Sự khác biệt giữa các nhà quản trị khi thực  hiện các chức năng này là phạm vi và tính chất  công việc liên quan đến từng chức năng và tỷ  lệ thời gian dành cho từng công việc đó. 
  16. PHÂN BỔ THỜI GIAN CHO CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ Chức Năng Hoạch  Tổ Chức  Điều Kiểm  Định  Khiển  tra Cấp Bậc Quản Trị Viên  28% 36% 22% 14% Cấp cao Quản Trị Viên  36% 13% 18% 33% Cấp trung  Quản Trị Viên  15% 24% 51% 10%  Cấp  cơ sở
  17. 5. VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ  ( HENRY MINTZBERG – 1973 ) LĨNH VỰC VAI TRÒ ­ Người đại diện ­ Người lãnh đạo QUAN HỆ VỚI  ­ Người liên lạc CON NGƯỜI ­Thu thập và xử lý thông tin ­ Phổ biến thông tin THÔNG TIN ­ Cung  cấp thông tin ­ Nhà kinh doanh ­ Người giải quyết các xáo trộn    QUYẾT ĐỊNH  ­ Phân phối tài nguyên/nguồn lực ­ Đàm phán
  18. 6. CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA NHÀ QUẢN TRỊ KỸ NĂNG YÊU CẦU  TƯ DUY ­ Khả năng khái quát hoá các mối quan hệ giữa các sự    (NHẬN  vật ­ hiện tượng qua đó giúp cho việc nhận dạng vấn đề  THỨC) và đưa ra giải pháp. ­Tầm nhìn chiến lược, tư duy có hệ thống,   KỸ THUẬT  (CHUYÊN  ­ Nắm bắt và thực hành được công việc chuyên môn  MÔN) liên quan đến phạm vi mình phụ trách QUAN  ­Hiểu biết về nhu cầu , động cơ , thái độ , hành vi của     HỆ con người   ( NHÂN  SỰ)  ­Biết tạo động lực làm việc cho nhân viên ­ Khả năng thiết lập những quan hệ hợp tác có hiệu  quả , có nghệä thuật giao tiếp tốt  ­ Quan tâm và chia sẻ đến người khác
  19. CẤP BẬC QUẢN TRỊ & CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN CẦN CÓ CỦA NQT QTV CẤP  CAO      KỸ     KỸ KỸ QTV CẤP TRUNG      NĂNG     NĂNG  NĂNG QTV CẤP THẤP CHUYÊN MÔN      NHÂN SỰ TƯ DUY   (KỸ THUẬT)
  20. 7. KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT QUẢN TRỊ  A. Quản trị là khoa học  Quản trị là một khoa học độc lập và liên ngành.  Khoa học quản trị xây dựng nền lý thuyết về quản  trị, giúp nhà quản trị cách tư duy hệ thống, khả  năng phân tích và nhận diện đúng bản chất vấn đề  và các kỹ thuật để giải quyết vấn đề phát sinh ,   Công việc quản trị mang tính khoa học, nó đòi hỏi  nhà quản trị phải suy luận khoa học để giải quyết  vấn đề, không nên dựa vào suy nghĩ chủ quan, cá  nhân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2