
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô" nhằm phân tích thực trạng về huy động vốn hiện nay tại Ngân hàng Agibank Chi nhánh Tây Đô trong giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động huy động vốn tại chi nhánh; Đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Tây Đô đến năm 2028 tầm nhìn 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VŨ MINH DIỄM HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VŨ MINH DIỄM HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thanh Huyền Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án "Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả đề án
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề án. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Lê Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn, chỉ đạo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án! Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cán bộ, công nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tây Đô đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu, ý kiến đóng góp… và giúp đỡ tôi hoàn thành đề án này!
- iii DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHTC Khách hàng tổ chức NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv TÓM TẮT ĐỀ ÁN ................................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................6 1.1 Cơ sở lý luận .........................................................................................................6 1.1.1 Cơ sở lý thuyết về huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................6 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động của ngân hàng thương mại .................9 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng thương mại ..........13 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................16 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài .............................................16 1.2.2. Bài học rút ra về vấn đề liên quan đến đề án ..................................................18 1.3. Cơ sở pháp lý .....................................................................................................19 PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ 20 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tây Đô ............................................................................................................20 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tây Đô ............................................................................................................20 2.1.2. Kết quả hoạt động của Agribank Chi nhánh Tây Đô từ 2021 – 2023 ............22 2.1.3. Phân tích môi trường ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tây Đô .......................25 2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tây Đô ..................................................................27 2.2.1 Quy mô vốn huy động ......................................................................................27 2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ............................................................................30 2.2.3 Chi phí nguồn vốn huy động ............................................................................34 2.2.4 Năng suất huy động vốn bình quân ..................................................................36 2.2.5 Lợi nhuận từ huy động vốn ..............................................................................36 2.2.6. Chất lượng dịch vụ huy động vốn tại chi nhánh .............................................38
- v 2.3 Các kết luận qua phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tây Đô .............................................43 2.3.1 Những kết quả đạt được và nguyên nhân .........................................................43 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................47 2.4. Các giải pháp TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY ĐÔ 51 2.4.1 Cụ thể hóa định hướng huy động vốn cho phù hợp với đơn vị .......................51 2.4.2 Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực của Chi nhánh .........................53 2.4.3 Đẩy mạnh thực hiện marketing và chăm sóc khách hàng ................................53 2.4.4 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa cơ sở vật chất .....55 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................57 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện ..................................................................................57 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ..................................................................................57 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện giải pháp đề án...........................................58 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................59 3.2.1 Kiến nghị với Hội sở ........................................................................................59 3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội ...................................60 KẾT LUẬN ...............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................62 PHỤ LỤC ..................................................................................................................64
- vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Tây Đô .......................21 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................................23 Bảng 2.2: Tình hình hoàn thành kế hoạch huy động vốn của các phòng .................29 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................................30 Bảng 2.4. Cơ cấu huy động vốn tiền gửi của Agribank chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2021 - 2023 ...............................................................................................................33 Bảng 2.5: Chi phí huy động vốn của Agribank chi nhánh Tây Đô từ 2021 - 2023 ..34 Bảng 2.6: Chi phí huy động vốn bình quân của Agribank chi nhánh Tây Đô từ 2021 – 2023 ........................................................................................................................36 Bảng 2.7: Năng suất huy động vốn bình quân của Agribank chi nhánh Tây Đô từ 2021 - 2023 ...............................................................................................................36 Bảng 2.8: Lợi nhuận từ huy động vốn của Agribank chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................................37 Bảng 2.9: Tình hình vốn huy động và dư nợ tín dụng của Agribank chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2021 – 2023 .........................................................................................37 Bảng 2.10. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu.............................................................38 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ huy động vốn .......39 Bảng 2.12: Các hoạt động truyền thông, quảng cáo về huy động vốn của Agribank Tây Đô .......................................................................................................................46 Bảng 2.13. So sánh lãi suất tiền gửi của Agribank với một số đối thủ cạnh tranh năm 2024 ...................................................................................................................49 Hình 2.1: Tổng nguồn vốn huy động của Agribank Tây Đô giai đoạn 2021 - 2023 28 Hình 2.2: Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của Agribank Tây Đô giai đoạn 2021 - 2023 .......................................................................................................29 Hình 2.3: Biến động lãi suất huy động 6 – 12 tháng của Agribank từ tháng 8.2022 tới tháng 6.2023 .........................................................................................................35
- vii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Huy động vốn luôn là một trong những hoạt động kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng. Việc nghiên cứu về cách tăng cường huy động vốn trở nên cần thiết để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng cũng như phù hợp với nhu cầu vốn của ngân hàng. Học viên đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về việc huy động vốn, bao gồm định nghĩa, các khái niệm liên quan, các chỉ tiêu đánh giá và những yếu tố tác động đến huy động vốn. Tiếp theo, học viên đã nghiên cứu kinh nghiệm huy động vốn tại một số chi nhánh ngân hàng thương mại, nhằm rút ra bài học và so sánh với hoạt động của Ngân hàng Agribank Chi nhánh Tây Đô. Trên cơ sở lý thuyết được xây dựng, học viên đã phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Agribank Chi nhánh Tây Đô giai đoạn 2021 – 2023. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong giai đoạn 2021- 2023, Agribank Chi nhánh Tây Đô có tốc độ tăng trưởng vào năm 2023 so với 2021 tăng hơn 23%. Số lượng khách hàng gửi tiền và huy động vốn tăng qua các năm. Bên cạnh đó, công tác huy động vốn tiền gửi tại CN còn nhiều hạn chế như tỷ trọng nguồn tiền gửi không kỳ hạn còn rất thấp chỉ chiếm dưới 20%, thậm chí năm 2023 còn bị giảm tỷ trọng so với năm 2022. Mặt khác, chi nhánh này chịu chi phí huy động cao nhất là chi phí trả lãi huy động vốn gây áp lực cho chi nhánh. Thêm vào đó, dịch vụ huy động vốn còn gặp phải những vấn đề về chất lượng, đặc biệt là liên quan đến năng lực của đội ngũ nhân viên và cơ sở vật chất cũng như chính sách marketing của chi nhánh Các hạn chế trên xuất phát từ nguyên nhân chủ quan như chi nhánh chưa xây dựng được định hướng phát triển hoạt động huy động vốn. Việc tiếp cận và ứng dụng công nghệ trong giao dịch cũng còn nhiều hạn chế. Các nguyên nhân khách quan như biến động lãi suất, cạnh tranh ngày càng gay gắt cũng như tình hình kinh tế khó khăn cũng là bất lợi trong hoạt động huy động vốn của chi nhánh. Dựa trên phân tích thực trạng, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tây Đô.. Từ khóa: huy động vốn, Agribank, Tây Đô
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Vốn là một yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Ngân hàng thương mại (NHTM) với tư cách là trung gian tài chính thì vốn càng có vai trò hết sức quan trọng. Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân NHTM, người cần vốn, người có vốn và cả nền kinh tế. Với NHTM, hoạt động huy động vốn là hoạt động kinh doanh chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động khác như tín dụng và là cơ sở để cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác như thanh toán, ngân quỹ,…. Với người thừa vốn, huy động vốn của NHTM cung cấp cho họ kênh đầu tư tương đối an toàn và sinh lời. Với người thiếu vốn, huy động vốn của NHTM sẽ tạo điều kiện để ngân hàng tập trung vốn nhà rỗi trong xã hội để đáp ứng nhu cầu vay vốn của họ. Với nền kinh tế, huy động vốn của NHTM là một trong 2 hoạt động giúp ngân hàng thực hiện chức năng trung gian tín dụng, từ đó đáp ứng vốn cho phát triển kinh tế, xã hội, giúp vốn được luân chuyển từ nơi thừa tới nơi thiếu, từ nơi kém hiệu quả tới nơi hiệu quả hơn. Nếu NHTM huy động vốn không hiệu quả, nguồn vốn sẽ không đủ để đáp ứng nhu cầu cấp tín dụng, sẽ ảnh hưởng tới uy tín, thương hiệu, lợi nhuận của ngân hàng,… Ngân hàng Agribank Chi nhánh Tây Đô tiền thân là chi nhánh cấp II trực thuộc Chi nhánh Agribank Nam Hà Nội và nay đã trở thành chi nhánh cấp I. Hiện nay, Agribank Chi nhánh Tây Đô có 7 điểm giao dịch ở địa bàn Quận Nam Từ Liêm và huyện Đan Phượng. Đây là điều kiện khá thuận lợi để Chi nhánh mở rộng huy động vốn. Nguồn vốn huy động của Chi nhánh các năm qua không chỉ tới từ nhận tiền gửi mà còn từ phát hành trái phiếu với tổng vốn huy động ngày một tăng theo thời gian. Tính tới hết năm 2023, tổng vốn huy động của Chi nhánh đã đạt mức 13.230 tỷ đồng. Agribank Chi nhánh Tây Đô đã triển khai đồng bộ nhiều giải pháp để tăng trưởng huy động vốn phù hợp gắn với cân đối vốn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, tiết giảm chi phí để tạo tiền đề khơi thông dòng vốn tín dụng. Mặc dù vậy, hiện nay Agribank Chi nhánh Tây Đô cũng đang phải đối mặt với một môi trường kinh doanh đầy phức tạp và thách thức. Kinh tế toàn cầu và trong nước đang trải qua nhiều biến động lớn, từ sự bùng phát của đại dịch COVID- 19 đến những thách thức về môi trường và khí hậu, bất ổn của chính trị trên thế giới
- 2 ảnh hưởng lớn tới sự khôi phục kinh tế sau đại dịch. Hơn thế nữa, cạnh tranh trong lĩnh vực NHTM ngày càng trở nên gay gắt khi các NHTM đều muốn mở rộng mạng lưới chi nhánh, tăng số lượng khách hàng và sự tiến bộ trong công nghệ đã tạo ra sự cạnh tranh mới từ phí các công ty Fintech. Bên cạnh dó, công tác quản lý huy động vốn của Chi nhánh cũng còn những hạn chế nhất định, ảnh hưởng tới kết quả huy động vốn. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Chi nhánh chưa đồng đều, năm 2022 tăng trưởng thấp, chưa tới 5%; huy động tiền gửi nội tệ đạt thấp, hầu như không tăng; huy động tiền gửi không kỳ hạn đang có xu hướng giảm; chi phí huy động vốn tăng khá cao trong năm 2023,.... Vì vậy, xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển của ngân hàng nói chung và những hạn chế hiện có trong hoạt động huy động vốn tại ngân hàng hiện nay nói riêng, học viên lựa chọn đề tài “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô” để thực hiện nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu góp phần đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Agribank - Chi nhánh Tây Đô định hướng đến năm 2030. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của việc thực hiện đề án Dựa trên việc nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích thực trạng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Tây Đô, đề án đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh đến năm 2028, tầm nhìn 2033. 2.2 Nhiệm vụ của đề án Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề án cần thực hiện ba nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn tại NHTM. - Phân tích thực trạng về huy động vốn hiện nay tại Ngân hàng Agibank Chi nhánh Tây Đô trong giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động huy động vốn tại chi nhánh. - Đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Tây Đô đến năm 2028 tầm nhìn 2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án
- 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề án nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh Tây Đô - Về thời gian: Dữ liệu được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2021 đến năm 2023. Các giải pháp được sử dụng đến năm 2028 với tầm nhìn 2033. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Tây Đô. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án • Tổng quan về đề án nghiên cứu, các vấn đề cần thực hiện, tổng quan Bước 1 nghiên cứu các công trình có liên quan • Nghiên cứu lý thuyết cơ bản về huy động vốn tại NHTM Bước 2 • Thu thập các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, xử lý và thực hiện phân tích dữ Bước 3 liệu • Rút ra kết luận về những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, tổng hợp dữ liệu hoạt động huy động vốn những năm qua tại chi Bước 4 nhánh • Nghiên cứu định hướng hoạt động của chi nhánh và đánh giá môi trường kinh doanh từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị cho Chi Bước 5 nhánh 4.2 . Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu (1) Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp bao gồm: - Các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của Agribank; báo cáo nội bộ về kết quả hoạt động kinh doanh chung, kết quả huy động vốn của Agribank và
- 4 Agribank Chi nhánh Tây Đô trong các năm 2021, 2022 và 2023. - Các báo cáo về thực trạng huy động vốn theo đối tượng khách hàng, theo thời hạn tiền gửi, theo loại tiền gửi của Agribank Chi nhánh Tây Đô. - Tài liệu, sách báo, giáo trình về hoạt động huy động vốn tại NHTM. - Các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, cấp ngành, bộ liên quan tới hoạt động huy động vốn của các NHTM. (2) Dữ liệu sơ cấp: - Đối tượng khảo sát: Các khách hàng cá nhân, KHTC (hỏi cán bộ thường xuyên đến giao dịch của đơn vị) đang có số dư tiền gửi tại chi nhánh. - Mục đích khảo sát : Nhằm thu thập các ý kiến đánh giá của các đối tượng khảo sát về chất lượng dịch vụ huy động vốn. - Kích thước mẫu: Tác giả thực hiện khảo sát đối với 200 khách hàng đang gửi tiền tại Agribank Chi nhánh Tây Đô - Phương pháp khảo sát: Khảo sát trực tiếp bằng bảng hỏi đối với các khách hàng đến thực hiện gửi tiền tiết kiệm tại quầy - Thời gian khảo sát: tháng 7 năm 2024. * Phương pháp xử lý dữ liệu (1) Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp - Đánh giá chất lượng dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp cần được đánh giá chất lượng trước khi sử dụng. Đánh giá chất lượng dữ liệu bao gồm việc xác minh nguồn gốc của dữ liệu, độ tin cậy của nguồn gốc, cách thu thập dữ liệu và nếu có thì các khuyết điểm hoặc giới hạn của dữ liệu - Xử lý dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp có thể cần được chuyển đổi hoặc xử lý để phù hợp với nhu cầu của dự án. Điều này có thể bao gồm việc chuyển đổi đơn vị đo lường, thay đổi định dạng dữ liệu, hoặc xử lý dữ liệu bị thiếu, Các phương pháp phân tích có thể bao gồm phân tích xu hướng, so sánh, hồi quy, phân tích nhân tố, phân tích phân loại, … - Trình bày và diễn giải kết quả: Kết quả từ phân tích dữ liệu thứ cấp cần được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu. Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các
- 5 biểu đồ, đồ thị, bảng, hoặc viết các báo cáo hoặc giả thuyết từ dữ liệu (2) Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp - Kiểm tra sơ bộ dữ liệu: Dữ liệu thu được từ khảo sát cần được kiểm tra sơ bộ để đảm bảo chất lượng. Loại bỏ các câu thiếu sót và bổ sung khảo sát thêm. - Mã hóa dữ liệu: Mã hóa dữ liệu để xử lý - Nhập dữ liệu vào máy tính: Dữ liệu đã được mã hóa sẽ được nhập vào một chương trình thống kê hoặc một bảng tính để đánh giá, phân tích dữ liệu thường bao gồm việc tìm hiểu các mô tả thống kê để đánh giá mức độ liên quan giữa các dữ liệu. - Diễn giải và trình bày kết quả: Kết quả phân tích cần được diễn giải một cách rõ ràng và trực quan, thường là thông qua các biểu đồ, đồ thị. (3) Phối hợp dữ liệu Xác định mối liên quan giữa dữ liệu sơ cấp và thứ cấp: Trước tiên cần xác định cách dữ liệu sơ cấp và thứ cấp có thể hỗ trợ lẫn nhau. Ví dụ, dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh có thể cung cấp thông tin về lịch sử và xu hướng huy động vốn tại Chi nhánh, trong khi dữ liệu sơ cấp từ khảo sát có thể cung cấp thông tin về ý kiến đánh giá sự hài lòng hiện tại của khách hàng dịch vụ huy động vốn. Kết hợp dữ liệu: Trên cơ sở kết quả phân tích, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ được kết hợp để tạo ra một hình ảnh tổng thể về vấn đề.” 5. Kết cấu của đề án Nội dung chính của đề án được kết cấu thành 3 phần, gồm: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án về huy động vốn tại ngân hàng thương mại Phần 2: Nội dung đề án “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tây Đô” Phần 3: Các khuyến nghị dựa trên kết quả thực hiện đề án “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tây Đô”
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Cơ sở lý thuyết về huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Peter Rose (2000) đưa ra khái niệm về NHTM như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo Nguyễn Thị Phương Liên (2022) thì “NHTM là một trong những chế định tài chính, NHTM có đặc trưng rõ ràng là việc cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, thực hiện giao dịch cho vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán.” Tóm lại, có thể hiểu NHTM là định chế tài chính hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho các chủ thể có nhu cầu trong nền kinh tế. 1.1.1.2.Khái niệm vốn và huy động vốn của ngân hàng thương mại Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà NHTM đó tạo lập, huy động để cho vay, đầu tư và thực thi các dịch vụ ngân hàng. Huy động vốn có thể được hiểu là hoạt động mà trong đó các NHTM tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ các chủ thể khác nhằm mục đích kinh doanh và đảm bảo sự vận hành bình thường, hiệu quả của bản thân nó theo đúng các quy định của pháp luật (Nguyễn Thị Phương Liên, 2011). Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập, huy động được để cho vay, đầu tư và cung ứng các dịch vụ ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng là cầu nối, tạo ra quan hệ mật thiết giữa ngân hàng với hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, đặc biệt là khách hàng và nhà đầu tư. Nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu, Vốn huy động, Vốn đi vay và một số vốn khác. Trong
- 7 đó, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM, nó đóng vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.2.3. Vai trò của hoạt động huy động vốn (1) Đối với ngân hàng thương mại Thứ nhất, hoạt động huy động vốn giúp tạo lập, duy trì và phát triển ngân hàng Một ngân hàng muốn hoạt động không thể thiếu vốn. Điều này yêu cầu khi bắt đầu thành lập, muốn hoạt động ngân hàng phải có một lượng vốn đủ lớn theo yêu cầu của cơ quan quản lý. Nguồn vốn này là nền tảng ban đầu cho mọi hoạt động, xác lập sự tự chủ tài chính cũng như khả năng cạnh tranh của một ngân hàng. Khi ngân hàng thành lập cần vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị vật dụng để làm việc, thuê nhân viên,... sau đó, trong quá trình hoạt động vốn được bổ sung và gia tăng theo sự phát triển của ngân hàng. Trong môi trường cạnh tranh, để duy trì và phát triển hoạt động, NHTM phải tự ý thức được việc bổ sung thêm vốn là cần thiết. Nếu ngân hàng nào không thực hiện, sẽ gặp những khó khăn trong hoạt động. Thứ hai, hoạt động huy động vốn là điều kiện để duy trì và phát triển hoạt động ngân hàng Huy động vốn và tín dụng là hai hoạt động cơ bản của NHTM và có mối quan hệ qua lại. Nếu không có nguồn vốn huy động, ngân hàng không thể cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ, ngược lại hoạt động tín dụng tác động tới việc tạo vốn, có thể kích thích gia tăng hoặc giảm nguồn vốn trong NHTM. Nguồn vốn của ngân hàng được xem như là một điều kiện cần cho tăng trưởng, đảm bảo sự phát triển của ngân hàng. Nguồn vốn cần phải được phát triển tương ứng với sự tăng trưởng của danh mục cho vay và đầu tư những tài sản rủi ro khác. Thứ ba, hoạt động huy động vốn giúp cung cấp khả năng tài chính và phát triển dịch vụ mới Ngân hàng luôn cần bổ sung vốn để thúc đẩy tăng trưởng và chấp nhận rủi ro gắn với sự ra đời những sản phẩm dịch vụ mới. Nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu sử dụng trong hoạt động tín dụng. Mặt khác để phân tán rủi ro, ngân hàng mở rộng ra các lĩnh vực khác như kinh doanh chứng khoán, cho thuê tài chính, bảo hiểm… (2) Đối với người gửi tiền và người đi vay
- 8 Thứ nhất, đối với người gửi tiền, hoạt động huy động vốn của NHTM giúp những người tạm thời có vốn nhàn rỗi trong xã hội có một kênh tương đối an toàn và sinh lời cho đồng vốn của mình. Ngoài ra, hoạt động huy động vốn của NHTM là cơ sở để người gửi tiền có thể sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác như thanh toán, quản lý ngân quỹ,…. Thứ hai, đối với người đi vay, hoạt động huy động vốn của NHTM tạo ra nguồn vốn để các NHTM cấp tín dụng, đáp ứng nhu cầu tạm thời thiếu vốn của họ, (3) Đối với nền kinh tế Thứ nhất, hoạt động huy động vốn của NHTM là cơ sở để ngân hàng có thể thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Theo đó, dòng vốn được luân chuyển từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn, giúp tăng hiệu quả sử dụng vốn, đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế, xã hội. Thứ hai, hoạt động huy động vốn của NHTM là cơ sở để các ngân hàng tạo ra tiền chuyển khoản, góp phần giúp Chính phủ kiểm soát lượng cung tiền trong lưu thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ. Đồng thời, góp phần thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt. 1.1.1.4 Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại Thứ nhất, huy động từ vốn chủ sở hữu: Đối với NHTM, vốn chủ sở hữu có tính ổn định và bắt buộc trong kinh doanh. Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để trang bị cơ sở vật chất, mua sắm bất động sản, động sản, trang thiết bị... Phục vụ cho hoạt động. Ngoài ra, một phần nguồn vốn chủ sở hữu được dùng để góp vốn liên doanh, cho vay, mua cổ phần của công ty khác. Vốn chủ sở hữu là vốn riêng của một NHTM, bao gồm vốn ban đầu và vốn gia tăng thêm cùng với sự phát triển của NHTM từ lợi nhuận để lại, số dư các quỹ hoặc huy động thêm vốn góp từ chủ sở hữu, phát hành cổ phần mới. Thứ hai, huy động từ nhận tiền gửi: Vốn tiền gửi là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. NHTM có thể huy động tiền gửi từ các cá nhân, tổ chức kinh tế, xã hội với nhiều hình thức khác nhau: Tiền gửi thanh toán: Việc mở tài khoản và cung cấp dịch vụ thanh toán là một trong những dịch vụ đầu tiên của NHTM dành cho khách hàng. Tiền của khách
- 9 hàng được hạch toán vào tài khoản thanh toán. Thực chất đây là tiền mà tổ chức và cá nhân gửi vào ngân hàng, nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Tiền gửi có kỳ hạn: Là hình thức huy động vốn truyền thống của Ngân hàng. Trong hình thức huy động này, người gửi tiền vào NHTM với các kỳ hạn khác nhau có thể ngắn hạn dưới 1 năm hoặc dài hạn (trên 1 năm). Thứ ba, huy động từ vốn vay: NHTM thực hiện nghiệp vụ đi vay vốn từ các chủ thể khác trong nền kinh tế như NHNN hoặc NHTM, các tổ chức tín dụng khác hoặc có thể phát hành các giấy tờ có giá để huy động vốn vay (trái phiếu,...) Thứ tư, huy động từ vốn khác: NHTM cũng có thể huy động vốn từ một số nguồn khác như vốn tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn ủy thác đầu tư,… 1.1.1.5 Các kênh huy động vốn - Huy động vốn tại quầy: là phương pháp truyền thống mà NHTM dùng để thu hút vốn từ KHCN. Khách hàng sẽ tới trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng để thực hiện các giao dịch, như mở tài khoản tiết kiệm, gửi tiền, và nhận lãi. Sự tương tác trực tiếp giữa ngân hàng và khách hàng tạo ra mối liên kết tin tưởng và giúp ngân hàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. - Huy động vốn online: là một phương thức huy động vốn hiện đại, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch huy động vốn thông qua internet. Nhờ ứng dụng công nghệ, khách hàng có thể mở tài khoản, gửi tiền, rút tiền, và nhận lãi một cách thuận tiện mà không cần đến ngân hàng. Phương thức này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn mang lại sự linh hoạt cho khách hàng trong việc quản lý tài chính cá nhân của mình. 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động của ngân hàng thương mại (1) Quy mô vốn huy động Quy mô vốn huy động là tổng giá trị huy động vốn của NHTM trong một thời kỳ nhất định. Quy mô huy động càng cao cho thấy được khả năng huy động vốn mạnh mẽ, cũng như sự tin tưởng và cam kết dài hạn từ phía khách hàng và ngược lại. Để đánh giá quy mô vốn huy động, chúng ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
- 10 Tốc độ tăng trưởng Tổng vốn huy động năm nay – Tổng vốn huy động quy mô vốn huy = năm trước x 100 động Tổng vốn huy động năm trước Chỉ tiêu này cho thấy mức độ tăng trưởng từng năm trong việc huy động vốn tại NHTM. Một tốc độ tăng trưởng ổn định và liên tục cũng minh chứng cho sự tin tưởng và sự tham gia lâu dài của khách hàng đối với ngân hàng. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch Tổng vốn huy động thực hiện x 100 = huy động vốn Tổng vốn huy động kế hoạch Quy mô vốn huy động so với kế hoạch huy động lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy mức thực tế huy động vốn đạt hoặc vượt so với kế hoạch huy động vốn đặt ra. Như vậy, trong trường hợp chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 ngân hàng cần tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp nhằm khắc phục trường hợp không đạt kế hoạch huy động vốn đặt ra. (2) Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM Đây là chỉ tiêu tương đối phản ánh thành phần và tỷ trọng từ các hình thức, loại vốn huy động của NHTM tại một thời điểm nhất định. Cơ cấu vốn huy động cần có sự phù hợp với địa bàn kinh doanh, đa dạng và phù hợp thế mạnh của NHTM. HĐV loại (i) Tỷ lệ huy động vốn loại (i)(%)= ×100% Tổng nguồn vốn huy động (3) Chi phí nguồn vốn huy động Chi phí huy động vốn là toàn bộ chi phí NHTM bỏ ra trong quá trình huy động vốn, thường bao gồm hai phần: + Chi phí trả lãi VHĐ (trả lãi huy động vốn): chiếm phần lớn trong chi phí huy động. Để quản lý chi phí VHĐ dựa vào công thức: Tổng chi phí trả lãi VHĐ Tỷ lệ chi phí lãi bình quân = ×100% Tổng nguồn VHĐ + Chi phí phi lãi: chi phí lương CBCNV, chi phí quảng cáo marketing, chi phí máy móc địa điểm, cơ sở hạ tầng,…phân bổ cho huy động vốn Tổng chi phí phi lãi VHĐ Tỷ lệ chi phí phi lãi bình quân= ×100% Tổng nguồn VHĐ
- 11 + Tỷ lệ chi phí VHĐ bình quân Tổng chi phí VHĐ Tỷ lệ chi phí VHĐ bình quân= ×100% Tổng nguồn VHĐ Tỷ lệ chi phí huy động vốn bình quân là tỷ lệ giữa tổng chi phí gồm chi phí lãi vay và chi phí phi lãi vay trên tổng huy động vốn của ngân hàng. Cứ 1 đồng vốn huy động tại ngân hàng thì cần bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Tỷ lệ này càng cao cho thấy tổng chi phí để huy động nguồn vốn của ngân hàng lớn, làm giảm kết quả huy động vốn của ngân hàng. Ngược lại tỷ lệ này càng thấp cho thấy ngân hàng bỏ ra ít chi phí để huy động vốn, kết quả huy động vốn của ngân hàng càng cao. (4) Năng suất huy động vốn Năng suất huy động vốn là chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu suất thực hiện công tác huy động vốn của cán bộ, nhân viên NHTM. Năng suất huy động vốn càng cao và có sự tăng trưởng qua các năm cho thấy hoạt động huy động vốn của NHTM càng hiệu quả. Quy mô vốn huy động Năng suất huy động vốn = Tổng số cán bộ nhân viên của ngân hàng (5) Lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn Việc chi phí vốn huy động sẽ tác động đến thu nhập của việc sử dụng nguồn vốn huy động, vì thế các ngân hàng luôn tìm các giảm tối đa chi phí để tăng lợi nhuận. Lợi nhuận từ Thu nhập từ huy Chi phí = - huy động vốn động vốn huy động vốn Lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn càng cao thì cho thấy huy động vốn của NHTM càng hiệu quả và ngược lại. Chỉ tiêu này cũng phản ánh tiềm năng phát triển của NHTM, vì đây cũng là một nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong dài hạn. (6) Tỷ lệ vốn huy động/dư nợ Chỉ tiêu này cho biết mức độ chủ động về nguồn vốn huy động tại chỗ của NHTM. Chỉ tiêu này càng cao, càng cho thấy công tác huy động vốn của ngân hàng càng được phát triển, mở rộng. Chỉ tiêu này nếu nhỏ hơn 1 thì huy động vốn của ngân hàng thấp hơn so với dư nợ, ngân hàng phụ thuộc lớn vào nguồn vốn điều

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
