
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ" nhằm đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, tìm ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại chi nhánh. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi và giá trị tham khảo đối với huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THU TRANG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NGUYỄN THU TRANG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TÂY HỒ Ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số: 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Phương Thảo HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ” là một công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn thành trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Thu Trang
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Đào tạo Sau đại học- Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện giúp tôi cải thiện và nâng cao thêm nhiều kiến thức bổ ích. Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Tài chính- Ngân hàng đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thành chương trình học một cách dễ dàng Đặc biệt, tôi xin cảm ơn TS. Đỗ Phương Thảo đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá trình làm đề án tốt nghiệp Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, anh chị đồng nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu và giúp đỡ tôi trong quá trình làm đề án. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Thu Trang
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án .......................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 5. Kết cấu đề án ......................................................................................................... 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 7 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 7 1.1.1 Khái quát chung về Ngân hàng Thương mại ................................................ 7 1.1.2. Các hình thức huy động vốn tiền gửi ............................................................ 9 1.1.4 Các tiêu chí đánh giá huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại . 14 1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại .......................................................................................................................... 18 1.1.6. Quản lý rủi ro huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại ........... 20 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................ 22 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Thành Công ........................ 22 1.2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương
- iv mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đông Hà Nội ........... 24 1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ ........................................... 24 1.3 CƠ SỞ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: ............................................................................ 26 PHẦN 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HỒ ................................................................................................................... 27 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HỒ ................................................. 27 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ ................................................................................................... 27 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021-2023 .................................. 30 2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HỒ ................................................................................................................... 36 2.2.1 Quy trình gửi tiền tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2021 – 2023................................................... 36 2.2.2 Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi theo chỉ tiêu định lượng. ..... 38 2.2.3 Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi theo chỉ tiêu định tính ........ 42 2.3 CÁC KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HỒ ................................................. 45 2.3.1 Những thành công đạt được .......................................................................... 45 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................. 46 2.4.1. Nghiên cứu kỹ nhu cầu của khách hàng, triển khai huy động vốn phù hợp với từng nhóm .................................................................................................. 47 2.4.3. Cải thiện trình độ cán bộ và công tác quản lý ............................................ 48 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
- v GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY HỒ ............................................................................... 50 3.1 ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................... 50 3.1.1 Bối cảnh thực hiện các đề xuất liên quan đến huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ ............ 50 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ....................................................... 52 3.2 CÁC KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ........................................ 52 3.2.1 Kiến nghị đối với Trụ sở chính ..................................................................... 52 3.2.2 Kiến nghị đối với Ban Giám đốc tại Chi nhánh .......................................... 53 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 BIDV Chi nhánh Đông Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát Hà Nội triển Việt Nam- Chi nhánh Đông Hà Nội 2 CBNV Cán bộ nhân viên 3 NHNN Ngân hàng Nhà nước 4 NHTM Ngân hàng Thương mại 5 NHTW Ngân hàng Trung ương 6 TCTD Tổ chức Tín dụng 7 TMCP Thương mại Cổ phần 8 TGCKH Tiền gửi Có kỳ hạn 9 TKKKH Tiền gửi Không kỳ hạn 10 TCTD Tổ chức Tín dụng 11 VCB Chi nhánh Thành Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi Công nhánh Thành Công
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 2.1 Tình hình huy động vốn của VCB- Chi nhánh Tây Hồ 31 2.2 Tình hình cơ cấu huy động vốn của VCB Chi nhánh 32 Tây Hồ 2.3 Tình hình hoạt động tín dụng của VCB Chi nhánh 33 Tây Hồ 2.4 Cơ cấu hoạt động tín dụng của VCB Chi nhánh Tây 34 Hồ 2.5 Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng 35 2.6 Quy mô vốn tiền gửi 38 2.7 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng huy động 39 2.8 Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi theo kỳ hạn 41 2.9 Lãi suất huy động vốn tiền gửi tại một số NHTM 41 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên bảng Trang 1 Quy trình thực hiện đề án 3 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy VCB chi nhánh Tây Hồ 28
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Huy động vốn tiền gửi đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2021-2023, tình hình huy động vốn còn gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19. Do đó, để nghiên cứu về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại (NHTM), tác giả đã lựa chọn đề tài: “ Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ”. Nội dung của đề án bao gồm 3 phần bao gồm: Cơ sở lý thuyết của đề án; Thực trạng huy động vốn tiền gửi và các đề xuất, kiến nghị đối với huy động vốn tiền gửi Phần 1 đề cập đến cơ sở lý thuyết của đề án. Ở trong phần này, tác giả khái quát chung về NHTM; Khái niệm, các hình thức và vai trò của huy động vốn tiền gửi tại NHTM. Tác giả đã tham khảo một số giáo trình, các văn bản luật. Thêm vào đó, tác giả đã đưa ra kinh nghiệm thực tiễn về huy động vốn từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Thành Công và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đông Hà Nội để từ đó tìm ra bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ (VCB Chi nhánh Tây Hồ). Phần 2 đề cập đến thực trạng huy động vốn tiền gửi. Đầu tiên, tác giả giới thiệu về chi nhánh, cơ cấu bộ máy tổ chức. Thông qua báo cáo tài chính của chi nhánh, tác giả đã đưa ra được kết quả kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2021-2023. Tiếp theo, tác giả đã phân tích một số chỉ tiêu về định tính và định lượng để từ đó đưa ra các kết luận về thực trạng huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ. Thông qua các số liệu đã phân tích ở trên, tác giả đưa ra những thành công mà VCB Chi nhánh Tây Hồ đạt được và tìm ra một số hạn chế và nguyên nhân của nó. Từ những hạn chế đó, tác giả đề xuất một số giải pháp liên quan đến huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ Phần cuối là khuyến nghị đối với lãnh đạo phòng và ban giám đốc chi nhánh về huy động vốn tiền gửi. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số khuyến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi tại Chi nhánh.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam, NHTM đóng vai trò không thể thiếu trong việc hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng thực hiện nhiệm vụ này là huy động vốn tiền gửi từ khách hàng. Huy động vốn từ khách hàng không chỉ giúp ngân hàng tăng cường nguồn vốn mà còn đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Số tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại NHTM được sử dụng để cung cấp vốn cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư và vay tín dụng cho các tổ chức và cá nhân khác. Điều này giúp tạo ra nhiều cơ hội việc làm, khởi nghiệp và thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Huy động vốn là hoạt động quan trọng, mang tính chất sống còn của các NHTM. Hơn 80% nguồn vốn kinh doanh của các NHTM được hình thành từ nguồn vốn huy động, trong đó chủ yếu là vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng. Vì thế, đối với NHTM, quy mô - hiệu quả - an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng phần lớn phụ thuộc vào quy mô - chi phí - và tính ổn định của nguồn vốn huy động, nguồn vốn tiền gửi. Tuy nhiên, do có sự tương đồng trong tính năng của các sản phẩm huy động vốn cũng như sự cạnh tranh gay gắt tất yếu giữa các NHTM, xảy ra tình trạng khách hàng dễ dàng dịch chuyển số dư tiền gửi của mình từ ngân hàng này sang ngân hàng khác, dẫn đến nguồn vốn tiền gửi của các ngân hàng thiếu bền vững về mặt quy mô, chi phí, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng trong hệ thống. Không nằm ngoài xu hướng đó, những năm qua VCB Chi nhánh Tây Hồ đã thực hiện các giải pháp đồng bộ từ nhằm tăng cường huy động vốn tiền gửi từ khách hàng nhằm đa dạng về nguồn vốn giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro và đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả. Đồng thời, việc sử dụng vốn từ khách hàng cũng giảm sự phụ thuộc vào nguồn vốn từ Hội sở và giúp tăng cường sự độc lập tài chính cho Chi nhánh. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2021 – 2023, thực trạng huy động vốn tiền gửi tại VCB chi nhánh Tây Hồ đã bộc lộ một số hạn chế lớn như: (i) Tỷ lệ khách hàng tái gia hạn các khoản tiền gửi có xu hướng giảm ; (ii) Công tác chăm sóc khách hàng tại của VCB chi nhánh Tây Hồ chưa thực sự quan tâm, chưa đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách hàng; (iii) Tỷ trọng huy động vốn tiền
- 2 gửi khách hàng còn thấp chưa tới 3% tổng vốn huy động tại Chi nhánh. Như vậy, những hạn chế này đã tồn tại và ảnh hưởng tới quy mô huy động vốn tiền gửi tại Chi nhánh. Điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết trong thời gian tới cần có những giải pháp đối với huy động vốn tiền gửi tại Chi nhánh. Xuất phát từ lý do trên, cùng với nội dung nghiên cứu phù hợp với chuyên ngành đào tạo Tài chính- Ngân hàng, học viên chọn đề tài “Huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ” cho đề án của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2021 – 2023. Từ đó, tìm ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại chi nhánh. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi và giá trị tham khảo đối với huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ trong thời gian tới. 2.2 Nhiệm vụ của đề án - Xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các tình huống tham khảo thực tế liên quan tới huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại - Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của VCB Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2021-2023. - Phân tích thực trạng phát hiện những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2021-2023 - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp, có tính khả thi nhằm đối với huy động vốn tiền gửi của VCB Chi nhánh Tây Hồ tầm nhìn 2030 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ 3.2. Phạm vi nghiên cứu
- 3 - Về nội dung nghiên cứu: Huy động vốn tiền gửi từ khách hàng tổ chức và khách hàng cá nhân trên thị trường 1 - Về không gian nghiên cứu: VCB Chi nhánh Tây Hồ - Về thời gian nghiên cứu: Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi của Chi nhánh trong giai đoạn 2021-2023 và đề xuất giải pháp tới năm 2026, tầm nhìn tới năm 2030 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Tổng quan về đề án nghiên cứu, các vấn đề cần thực hiện Bước 2: Thu thập các dữ liệu sơ cấp, thứ cấp, xử lý và phối hợp dữ liệu Bước 3: Phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ Bước 4: Qua phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi, phân tích những thành công đạt được; hạn chế và nguyên nhân Bước 5: Đưa ra các giải pháp đối vói huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ Bước 6: Đề xuất và khuyến nghị Hình 1: Quy trình thực hiện đề án Nguồn: Tác giả xây dựng Toàn bộ quy trình thực hiện đề án được đảm bảo theo đúng trình tự các bước đã nêu trên được thực hiện bởi sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn, đảm bảo đúng tiến độ
- 4 4.2 . Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu (1)Dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp bao gồm: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Chi nhánh Tây Hồ giai đoạn 2021-2023. - Báo cáo về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ - Báo cáo thường niên của VCB Chi nhánh Tây Hồ - Các báo cáo về thực trạng huy động vốn tiền gửi của VCB Chi nhánh Tây Hồ. Phương pháp thu thập dữ liệu: Phương pháp tổng hợp bằng các báo cáo, văn bản và thông tin từ đơn vị kinh doanh và khách hàng. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2021-2023. (2)Dữ liệu sơ cấp: - Đối tượng khảo sát: Các khách hàng đã gửi tiết kiệm tại VCB Chi nhánh Tây Hồ. - Mục đích khảo sát: Nhằm thu thập các ý kiến đánh giá sự hài lòng của khách hàng về huy động vốn tiền gửi của VCB Chi nhánh Tây Hồ. - Kích thước mẫu: Tiến hành thực hiện khảo sát đối với 150 khách hàng đã gửi tiền tại VCB Chi nhánh Tây Hồ - Phương pháp khảo sát: Khảo sát trực tiếp bằng bảng hỏi đối với khách hàng - Mẫu phiếu khảo sát bao gồm 2 phần Phần 1: Thông tin chung của khách hàng (tên, tuổi, giới tính, nghề nghiệp,…) Phần 2: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về huy động vốn tiền gửi tại VCB Chi nhánh Tây Hồ - Nội dung phiếu khảo sát được trình bày tại Phụ lục 01 - Thời gian khảo sát: Từ ngày 01/07/2024- 20/07/2024
- 5 * Phương pháp xử lý dữ liệu (1) Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp - Đánh giá chất lượng dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp cần được đánh giá chất lượng trước khi sử dụng. Đánh giá chất lượng dữ liệu bao gồm việc xác minh nguồn gốc của dữ liệu, độ tin cậy của nguồn gốc, cách thu thập dữ liệu và nếu có thì các khuyết điểm hoặc giới hạn của dữ liệu - Xử lý dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp có thể cần được chuyển đổi hoặc xử lý để phù hợp với nhu cầu của dự án. Điều này có thể bao gồm việc chuyển đổi đơn vị đo lường, thay đổi định dạng dữ liệu, hoặc xử lý dữ liệu bị thiếu, Các phương pháp phân tích có thể bao gồm phân tích xu hướng, so sánh, hồi quy, phân tích nhân tố, phân tích phân loại, v.v - Trình bày và diễn giải kết quả: Kết quả từ phân tích dữ liệu thứ cấp cần được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu. Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các biểu đồ, đồ thị, bảng, hoặc viết các báo cáo hoặc giả thuyết từ dữ liệu (2) Phương pháp xử lý dữ liệu sơ cấp - Kiểm tra sơ bộ dữ liệu: Dữ liệu thu được từ khảo sát cần được kiểm tra sơ bộ để đảm bảo chất lượng. Loại bỏ các câu thiếu sót và bổ sung khảo sát thêm. - Mã hóa dữ liệu: Mã hóa dữ liệu để xử lý - Nhập dữ liệu vào máy tính: Dữ liệu đã được mã hóa sẽ được nhập vào một chương trình thống kê hoặc một bảng tính để đánh giá, phân tích dữ liệu thường bao gồm việc tìm hiểu các mô tả thống kê để đánh giá mức độ liên quan giữa các dữ liệu. - Diễn giải và trình bày kết quả: Kết quả phân tích cần được diễn giải một cách rõ ràng và trực quan, thường là thông qua các biểu đồ, đồ thị. (3) Phối hợp dữ liệu Xác định mối liên quan giữa dữ liệu sơ cấp và thứ cấp: Trước tiên cần xác định cách dữ liệu sơ cấp và thứ cấp có thể hỗ trợ lẫn nhau. Ví dụ, dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh có thể cung cấp thông tin về lịch sử và xu hướng sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Chi nhánh, trong khi dữ liệu sơ cấp từ khảo sát có thể cung cấp thông tin về ý kiến đánh giá sự hài lòng hiện tại của
- 6 khách hàng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Kết hợp dữ liệu: Trên cơ sở kết quả phân tích, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ được kết hợp để tạo ra một hình ảnh tổng thể về vấn đề.” 5. Kết cấu đề án Ngoài lời cam đoan, Lời cảm ơn, Mục lục, các danh mục, phụ lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề án được kết cấu thành 3 phần, gồm có: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Phần 2: Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị đối với huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Tây Hồ
- 7 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái quát chung về Ngân hàng Thương mại 1.1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, hệ thống NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện, phát triển và trở thành những định chế tài chín không thể thiếu trong nền kinh tế bởi vai trò quan trọng của nó đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng, từng địa phương nói riêng. NHTM là một loại hình doanh nghiệp/ định chế tài chính đã có quá trình phát triển lâu dài nhưng đến nay vẫn không có một khái niệm thống nhất về ngân hàng. Thông thường, khi đưa ra khái niệm về một tổ chức người ta thường chưn cứ vào các chức năng ( hay các hoạt động) mà tổ chức đó thực hiện trong nền kinh tế. Đối với NHTM, việc đưa ra khái niệm về nó trong bối cảnh kinh tế hiện nay không phải dễ dàng và luôn chính xác. Bởi vì, không chỉ chức năng của các NHTM cũng đang thay đổi mà chức năng của đối thủ cạnh tranh chính của ngân hàng cũng thay đổi không ngừng. Thực trế cho thấy, nhiều tổ chức tài chính như công ty công nghệ tài chính (Fintech)… đều đang cố gắng tham gia cung cấp dịch vụ ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng đối phó với các đối thủ cạnh tranh (các tổ chức phi ngân hàng) bằng cách mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ, hướng về các hoạt động ngân hàng đầu tư, lĩnh vực bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác. Theo Luật các Tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2017: “ NHTM là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động ngân hàng việc kinh doanh, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Theo tiếp cận đề án này, NHTM được hiểu là : “ Một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để
- 8 cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.1.2 Vai trò của Ngân hàng Thương mại đối với nền kinh tế Thứ nhất, NHTM là trung gian tài chính, thực hiện vai trò điều chuyển các khoản tiền nhàn rỗi, tiền tiết kiệm ( chủ yếu từ cá nhân, hộ gia đình) thành vốn tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân, thành phần kinh tế… đầu tư vào kinh doanh, nhà cửa, thiết bị và các tài sản khác. Thứ hai, NHTM giữ vai trò là trung gian thanh toán, thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ của họ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngoài NHTM, hiện nay còn có một số tổ chức khác ( tùy theo luật pháp của mỗi quốc gia) cũng được cấp phép cung cấp dịch vụ thanh toán. Tuy nhiên, NHTM vẫn là chủ thể chủ yếu nhất thực hiện chức năng mở tài khoản và cung ứng các dịch vụ thanh toán cho khách hàng. Thứ ba, NHTM giữ vai trò là người bảo lãnh, cam kết trả nợ cho khách hàng nếu khách hàng thiếu hoặc mất khả năng thanh toán. Trong một số giao dịch kinh tế, khi mà các bên liên quan thiếu sự tin tưởng lẫn nhau, ngân hàng thường được lựa chọn làm chủ thể đảm bảo thực hiện các giao dịch thông qua hoạt động bảo lãnh. Khi bên được bảo lãnh không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, ngân hàng có trách nhiệm thanh toán cho bên thụ hưởng. Thứ tư, NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu hướng hội nhập quốc tế, việc mở rộng quan hệ giao lưu kinh tế giữa các chủ thể của một quốc gia với thế giới bên ngoài sẽ giúp các quốc gia phát huy được lợi thế của mình. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính, ngân hàng và doanh nghiệp quốc tế,.. NHTM giúp việc thanh toán, trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động kinh tế đạt được hiệu quả cao, đồng thời góp phần khẳng định vị thế và nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp, của NHTM trên trường quốc tế. Thứ năm, hoạt động kinh doanh của ngân hàng góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội. Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHTW/NHNN. Để thực thi chính sách tiền tệ, NHTW/NHNN phải sử dụng các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, thị trường mở,… NHTM là chủ thể
- 9 chịu sự tác động trực tiếp của các công cụ này, đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức và các chủ thể khác trong nền kinh tế. Mặt khác, thông qua hoạt động của NHTM và các định chế tài chính trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, lãi suất, tỉ giá,… của nền kinh tế được phản hồi về cho NHTW/NHNN để Chính phủ và NHTW/NHNN có những chính sách điều tiết thích hợp với tình hình cụ thể 1.1.2. Các hình thức huy động vốn tiền gửi 1.1.2.1. Khái niệm về huy động vốn tiền gửi Theo Luật Tổ chức Tín dụng 2010 “ Huy động vốn tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận”. Theo Peter S.Rose, huy động vốn tiền gửi là hoạt động ngân hàng nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân thông qua hình thức nhận tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch để đáp ứng nhu cầu về vốn. Theo Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại : “ Huy động vốn tiền gửi là cách NHTM mua lại quyền sử dụng các nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời của khách hàng trong thời gian xác định với nghĩa vụ hoàn trả lợi ích và chi phí cần thanh toán cho khách hàng dưới dạng lãi suất tiền gửi.” Như vậy, theo hướng tiếp cận của đề án này, huy động vốn tiền gửi được hiểu là việc NHTM nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. 1.1.2.2. Hình thức huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại a. Căn cứ theo thời hạn huy động vốn tiền gửi Tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH): là khoản tiền của khách hàng gửi tại tổ chức tín dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức tín dụng, với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho khách hàng. Cá nhân khi
- 10 gửi tiết kiệm có thể gửi bằng tiền Việt Nam đồng (VND), Đô la mỹ (USD) hay đồng Euro (EUR). Tiền gửi có kỳ hạn là một công cụ đầu tư an toàn và ổn định, phổ biến trong ngành ngân hàng. Nó mang lại lợi ích đảm bảo vốn, lãi suất cố định và tính linh hoạt trong việc quyết định về tiếp tục đầu tư hay rút vốn. Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức đầu tư an toàn và ổn định trong lĩnh vực ngân hàng. Đặc điểm chính của tiền gửi có kỳ hạn bao gồm thời gian kỳ hạn xác định, lãi suất cố định, bảo đảm vốn và ràng buộc về rút tiền trước hạn. Người gửi tiền có thể yên tâm về việc vốn và lợi suất được đảm bảo và có tùy chọn gia hạn sau khi đáo hạn. Tuy nhiên, về nguyên tắc TGCKH không rút trước hạn nếu rút trước hạn thì khách hàng sẽ bị hưởng lãi suất không kỳ hạn thậm chí không trả lãi. Nhờ tính ổn định và tiện lợi, tiền gửi có kỳ hạn là một lựa chọn hấp dẫn cho những người muốn đầu tư một cách an toàn và có lợi suất đáng tin cậy Tiền gửi không kỳ hạn (TGKKH): là loại hình tiết kiệm không ấn định kỳ hạn gửi và số tiền gửi, với lãi suất giữ ở một mức cố định. Chủ tài khoản có thể rút một phần số tiền gửi hoặc tất toán tài khoản bất cứ lúc nào với mức lãi suất như ban đầu mà không cần chờ tới cuối kỳ. TGKKH có một số ưu điểm như sau: ⮚ Có thể rút ra linh hoạt: Khoản tiền gửi không kỳ hạn không bắt buộc khách hàng phải chờ đúng ngày đáo hạn mới được rút (hoặc nếu rút trước ngày đáo hạn sẽ phải nhận lãi suất thấp). Khách hàng có thể tự do rút tiền để thực hiện các giao dịch, thanh toán tiền nước,... ⮚ Số tiền gửi tối thiểu thấp: Chỉ từ 100,000 VNĐ, khách hàng đã có thể mở tài khoản gửi tiết kiệm không kỳ hạn, hàng tháng khách hàng có thể gửi thêm tiền hoặc rút ra. Do đó đây là hình thức gửi tiết kiệm phù hợp với những người có khoản tiền tiết kiệm nhỏ, cần linh động rút ra để chi tiêu cá nhân ⮚ Có thể dùng sổ tiết kiệm đi vay: Sổ tiết kiệm không kỳ hạn có thể được dùng để đảm bảo vay vốn, bảo lãnh cho bên thứ ba vay vốn từ ngân hàng (tùy theo quy định của từng ngân hàng ⮚ So với tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng được hưởng mức lãi suất thấp hơn, có tính thanh khoản cao hơn, có thể dễ dàng rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng hay chịu mức lãi suất điều chỉnh thấp so với ban đầu. Tiền gửi tiết kiệm (TGTK): Theo Khoản 1, Điều 5 Thông tư 48/2018/TT-

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
