
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông
lượt xem 2
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông, chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác này. Đồng thời tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông trong thời gian tới; Đề xuất các kiến nghị nhằm thực hiện đề án quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI DƯƠNG THÁI BÌNH QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI DƯƠNG THÁI BÌNH QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Dương Thái Bình
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ tại Trường Đại học Thương mại, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình từ phía nhà trường. Lời đầu tiên tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh, người đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành đề án tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, các giảng viên của Trường Đại học Thương mại nói chung và Viện Đào tạo sau đại học nói riêng đã nhiệt tình hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình học viên học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình cao học. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Dương Thái Bình
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ..................................................................vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ............................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án.............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ............................................................................. 3 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ............................................................. 3 5. Kết cấu đề án ........................................................................................................... 4 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ NỢ THUẾ ............................................................................................................ 5 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 5 1.1.1. Một số vấn đề chung về nợ thuế ....................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc quản lý nợ thuế ............................................ 8 1.1.3. Nội dung quản lý nợ thuế .................................................................................. 9 1.1.4. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý nợ thuế ...................................................... 13 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ thuế ..................................................... 14 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .......................................................................................... 16 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số Chi cục Thuế ................................ 16 1.2.2. Bài học rút ra về quản lý nợ thuế đối với Chi cục Thuế quận Hà Đông ......... 17 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ............................................................................................... 18 PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG ................................................................................................... 20
- iv 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG .................................. 20 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 20 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................... 20 2.1.3. Cơ cấu, tổ chức ................................................................................................ 20 2.1.4. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn quận Hà Đông ....................... 23 2.1.5. Tình hình thực hiện thu NSNN của Chi cục Thuế quận Hà Đông giai đoạn 2021-2023.................................................................................................................. 24 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG .................................................................................................... 27 2.2.1. Tình hình nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông giai đoạn 2021-2023 ...... 27 2.2.2. Tình hình thực hiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông ................................................................................................................................... 32 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG ........................................................................................ 42 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ............................................................................. 42 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 43 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 44 2.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG ........................................................................................ 47 2.4.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch thu tiền thuế nợ ............................... 47 2.4.2. Hoàn thiện công tác phân công quản lý nợ ..................................................... 48 2.4.3. Hoàn thiện công tác phân loại nợ thuế ............................................................ 48 2.4.4. Hoàn thiện công tác đôn đốc thu nộp và xử lý nợ thuế................................... 49 2.4.5. Các giải pháp khác .......................................................................................... 50 PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 52 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................. 52 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội ................................................................................. 52
- v 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .......................................................... 53 3.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 56 3.2.1. Đối với Cục Thuế Thành phố Hà Nội ............................................................. 56 3.2.2. Đối với Tổng cục Thuế và Bộ Tài Chính ........................................................ 57 3.2.3. Đối với Ủy ban nhân dân quận Hà Đông ........................................................ 59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 GTGT Giá trị gia tăng 2 HĐND Hội đồng nhân dân 3 KBNN Kho bạc Nhà nước 4 NNT Người nộp thuế 5 NQD Ngoài quốc doanh 6 NSNN Ngân sách Nhà nước 7 QLNT Quản lý nợ thuế 8 TNCN Thu nhập cá nhân 9 UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng Trang Bảng 2.1. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách của Chi cục Thuế quận Hà Đông giai đoạn 2021-2023 .................................................................................................. 25 Bảng 2.2. Tình hình thực hiện thu ngân sách của Chi cục Thuế quận Hà Đông giai đoạn 2021-2023 ......................................................................................................... 26 Bảng 2.3. Phân loại nợ thuế theo tuổi nợ từ năm 2021-2023 ................................... 28 Bảng 2.4. Phân loại nợ thuế theo tính chất nợ từ năm 2021-2023 ............................ 29 Bảng 2.5. Phân loại số tiền thuế nợ theo sắc thuế từ năm 2021-2023 ...................... 30 Bảng 2.6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm 2021-2023 .................... 33 Bảng 2.7. Các biện pháp đôn đốc thu nợ đã thực hiện từ năm 2021-2023 ............... 37 Bảng 2.8. Tình hình thực hiện thu nợ thuế bằng biện pháp cưỡng chế từ năm 2021- 2023 ........................................................................................................................... 38 Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hồi nợ thuế giai đoạn năm 2021-2023 40 Bảng 2.10. Tình hình xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 và Luật QLT số 38 giai đoạn năm 2021-2023 .......................................................................................... 41 Hình Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................. 21
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Qua quá trình nghiên cứu và phân tích ở từng phần, đề án đã tập trung làm rõ những vấn đề sau: D: “ Trình bày cơ sở lý luận về hoạt động quản lý nợ thuế (QLNT) tại cơ quan thuế, tổng quan và các vấn đề chung về QLNT để từ đó làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý nợ tại Chi cục Thuế quận Hà Đông. ” Nghiên cứu và học hỏi kinh nghiệm trong công tác QLNT tại một số Cục Thuế các tỉnh, thành phố kết hợp với tình hình thực tiễn tại đơn vị để tìm ra hướng giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ tại Chi cục Thuế quận Hà Đông. D: “ ” Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNT tại Chi cục Thuế D: “ quận Hà Đông để chỉ ra những kết quả đạt được, nhìn nhận những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quá trình thực hiện công tác này. ” Từ đó, đề xuất một số giải pháp cơ bản, đồng bộ có tính khả thi trên các mặt D: “ của công tác quản lý nợ như: xây dựng kế hoạch thu tiền thuế nợ hàng năm; rà soát phân công, phân loại tiền thuế nợ; đôn đốc thu nợ, thực hiện các biện pháp cưỡng chế và xử lý nợ thuế theo quy định. Cùng với đó là nhóm các giải pháp khác liên quan ” đến công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế (NNT), kê khai - kế toán thuế, thanh kiểm tra tại Chi cục; ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình QLNT, cưỡng chế nợ thuế và tăng cường đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác chuyên môn. Đồng thời, Chi cục Thuế cũng đề ra một số kiến nghị đối với Cục Thuế Thành D: “ phố Hà Nội, Tổng cục Thuế, Bộ Tài Chính, Ủy ban nhân dân (UBND) quận phối kết ” D: “ hợp chặt chẽ, có hiệu quả trong việc thực hiện rà soát, đôn đốc đối tượng nợ thuế, xử D: “ lý nợ thuế đặc biệt là đối với các khoản nợ chờ xử lý liên quan đến tiền sử dụng đất. ”” Để việc triển khai các giải pháp nêu trên được hiệu quả, phấn đấu hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu và kế hoạch được giao thì rất cần sự quan tâm chỉ đạo sát sao D: “ của lãnh đạo Chi cục và sự quyết tâm, tinh thần trách nhiệm của toàn thể cán bộ, công ” chức trong Chi cục.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế D: “ nhằm đảm bảo NNT thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với NSNN theo đúng quy định của pháp luật. Cơ quan thuế đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự tuân thủ ” nghiêm túc các chính sách thuế trong thực tiễn kinh tế - xã hội. Chính sách thuế được i i i i i i i D: “ ” xây dựng với những mục tiêu quan trọng như: điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô; phân bổ hiệu quả các nguồn lực trong nền kinh tế; phân phối thu nhập nhằm giảm thiểu phân biệt tầng lớp trong xã hội. Tuy nhiên, những mục tiêu này chỉ có thể đạt được khi công tác quản lý thuế làm tốt chức năng giám sát, điều hành, đảm bảo mọi NNT đều nộp thuế đầy đủ và đúng hạn vào NSNN. Do đó, có thể khẳng định rằng công tác quản lý thuế là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của từng chính sách thuế. Nhằm đạt được mục tiêu hoàn thành dự toán thu NSNN được giao, ngành Thuế đã và đang chủ động triển khai kịp thời các chính sách của Nhà nước, tạo môi trường thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp yên tâm sản xuất kinh doanh, đồng D: “ thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về thuế. Nhờ đó làm tăng nguồn thu ” NSNN và đóng góp to lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. D: “ ” Trong thời gian qua, công tác quản lý thuế tại Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế. Trong thực tiễn triển khai Luật Quản lý thuế, ngành thuế đã chuyển đổi và kiện toàn hệ thống bộ máy D:“ quản lý thuế theo mô hình chức năng, bao gồm các bộ phận chính như: Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; Thanh tra - Kiểm tra thuế; Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; Kê khai - Kế toán thuế. Trong đó, quản lý nợ thuế là một chức năng cốt lõi trong toàn ” ” i bộ quá trình quản lý thuế, góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của NNT, đảm i i i i i bảo thu đầy đủ, chính xác và kịp thời tiền thuế cho NSNN, ngăn ngừa thất thu thuế và duy trì công bằng xã hội. Vì vậy, quản lý nợ thuế được coi là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng và hiệu quả của hoạt động quản lý thuế. Theo số liệu thống kê, Thành phố Hà Nội là địa bàn trọng điểm về thu NSNN, đứng thứ hai sau Thành phố Hồ Chí Minh và chiếm ¼ tổng thu ngân sách cả nước. D: “ ” Công tác QLNT là một trong những nhiệm vụ đã được ngành thuế, các cấp chính quyền quan tâm chỉ đạo, triển khai thực hiện trong thời gian qua. Hà Đông là một quận thuộc Thành phố Hà Nội với tổng thu ngân sách khá lớn vì vậy công tác QLNT
- 2 luôn được lãnh đạo của Tổng cục Thuế và Cục Thuế Hà Nội đặc biệt coi trọng. Việc D: ““ ” tăng cường QLNT không chỉ đáp ứng yêu cầu về nguồn thu NSNN mà còn góp phần nâng cao nhận thức của người dân và doanh nghiệp về việc tuân thủ chính sách pháp luật thuế. Tuy nhiên, trước tình hình chính trị thế giới diễn biến phức tạp cùng với sự tác động nặng nề của dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng sâu rộng đến kinh tế - xã hội trong nước. Từ đó kéo theo các hành vi né tránh nghĩa vụ thuế ngày càng tinh vi, tổng số tiền thuế nợ ngày càng gia tăng, nhiều khoản nợ thuế không còn khả năng thu hồi và tạo áp lực đối với công tác QLNT của cơ quan thuế. Ngoài ra, việc triển khai QLNT trong thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc như cơ chế và chính sách thiếu đồng bộ, hệ thống quản lý chưa đáp ứng đủ yêu cầu, nguồn dữ liệu khai thác thông tin NNT còn hạn chế, sự phối hợp giữa cơ quan Thuế với các cơ quan hữu quan chưa thực sự hiệu quả. Qua thực tiễn công tác và nghiên cứu tại đơn vị, tác giả nhận thấy hoạt động D: “ quản lý thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông đã đạt được nhiều kết quả tích cực, góp ” phần quan trọng trong việc thực hiện chiến lược của ngành tài chính về “thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, mở rộng cơ sở thu, nuôi dưỡng nguồn thu”. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, tác giả nhìn nhận thấy một số hạn chế trong công tác quản lý nợ như số thuế nợ đọng vẫn còn cao; việc xử lý các khoản nợ sai, nợ ảo, nợ của các đối tượng bỏ hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh còn chậm; quá trình đôn đốc thu hồi nợ và thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế gặp nhiều khó khăn. Trước tình hình đó, việc tìm ra giải pháp để hoàn thiện, tăng cường hỗ trợ công tác QLNT trở nên cấp thiết, có ý nghĩa thiết thực cho ngành Thuế nói chung và Chi cục Thuế quận Hà Đông nói riêng. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông” làm đề tài đề án thạc sĩ. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án - Mục tiêu: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông. - Nhiệm vụ:
- 3 + Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý thuyết và thực tiễn để xây dựng đề án quản lý nợ thuế. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông, chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác này. Đồng thời tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông trong thời gian tới. + Đề xuất các kiến nghị nhằm thực hiện đề án quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án - Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề thực tiễn về quản lý nợ thuế. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu quản lý nợ thuế đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế quận Hà Đông. + Về thời gian: đề án sử dụng dữ liệu thứ cấp trong 03 năm từ năm 2021 đến năm 2023, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông đến năm 2030. + Về không gian: Chi cục Thuế quận Hà Đông 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án - Quy trình thực hiện đề án: + Bước 1: Xác định tính cấp thiết, mục tiêu, nhiệm vụ của đề án + Bước 2: Xây dựng đề cương chi tiết của đề án + Bước 3: Nghiên cứu cơ sở xây dựng đề án + Bước 4: Thu thập tài liệu, báo cáo, số liệu liên quan đến công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế quận Hà Đông; thực tế triển khai tại đơn vị và học hỏi kinh nghiệm quản lý của một số Chi cục Thuế khác; các công trình nghiên cứu tương đương. + Bước 5: Vận dụng các phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại đơn vị. Trên cơ sở đó đề xuất những
- 4 giải pháp phù hợp với điều kiện và tình hình cụ thể tại địa phương nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ tại Chi cục Thuế quận Hà Đông. - Phương pháp thực hiện đề án: + Thu thập thông tin về thực trạng hoạt động của đơn vị công tác bao gồm các số liệu nợ thuế, số thu nợ được lấy từ các báo cáo tổng kết và báo cáo công tác định kỳ hàng tháng, hàng năm giai đoạn 2021-2023. + Sau khi thu thập các số liệu phục vụ cho đề án, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính như: thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh kết hợp bảng biểu để làm rõ những nội dung đề ra trong đề án. + Bên cạnh đó, tác giả cũng kết hợp thu thập các thông tin về tình hình nợ thuế toàn ngành từ nguồn dữ liệu ngoại vi bao gồm các bài báo khoa học, tạp chí Thuế Nhà nước, báo cáo của ngành Thuế, luận văn và các công trình nghiên cứu có liên quan. 5. Kết cấu đề án Đề án được kết cấu thành 3 phần: Phần 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ NỢ THUẾ Phần 2. NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HÀ ĐÔNG Phần 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
- 5 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ NỢ THUẾ 1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1.1. Một số vấn đề chung về nợ thuế a) Khái niệm - Theo Điều 3 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định: “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế”. - Nợ thuế được hiểu là số tiền thuế mà người nộp thuế chưa thanh toán cho ngân sách nhà nước khi đã hết thời hạn nộp theo quy định [11, tr.286]. - Số ngày nợ của một khoản tiền thuế nợ (hay còn gọi là tuổi nợ) là khoảng thời gian liên tục tính theo ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm kết thúc tính nợ, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật [11, tr.286]. D: - Tiền chậm nộp là khoản tiền phạt được tính trên số tiền thuế nợ và số ngày nợ thuế của một khoản nợ [11, tr.286]. ” b) Phân loại nợ thuế Phân loại nợ thuế là quá trình phân chia các khoản tiền thuế chưa thanh toán D: “ thành các nhóm khác nhau dựa trên những tiêu chí cụ thể. Công việc này giúp cơ quan thuế nắm bắt được đặc điểm, tính chất và nguyên nhân của từng khoản thuế nợ, từ đó đề ra những biện pháp quản lý và thu hồi nợ hiệu quả. ” ” - Căn cứ vào khả năng thu hồi nợ + Nợ có khả năng thu: Là khoản tiền thuế của NNT được xác định phải nộp D: ““ “ vào NSNN, có thể vẫn trong thời hạn nộp hoặc đã hết thời hạn nộp theo quy định của pháp luật mà chưa được thanh toán và không thuộc diện nhóm nợ khó thu. Tùy theo ” yêu cầu quản lý, cơ quan thuế có thể phân loại nợ có khả năng thu thành các loại chi tiết hơn: Tiền thuế nợ dưới 90 ngày (bao gồm nợ từ 1-30 ngày, nợ từ 31-60 ngày, nợ từ 61-90 ngày); Tiền thuế nợ trên 90 ngày (bao gồm nợ từ 91-120 ngày, nợ trên 121 ngày). Khoản nợ quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế là thời điểm xác định phải áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- 6 + Nợ khó thu: Bao gồm các khoản nợ thuế của NNT thuộc các trường hợp D: “ như: cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự; NNT liên quan đến trách nhiệm hình sự; NNT bỏ địa chỉ kinh doanh; NNT chờ giải thể; NNT đang làm thủ tục phá sản; NNT đã bị áp dụng biện pháp cưỡng chế cuối cùng là thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. ” - Căn cứ vào tính chất nợ D: “ + Nợ thông thường: Là khoản tiền thuế nợ của NNT đã được xác định rõ ràng, không có sai sót, không có khiếu nại và không thuộc diện xét miễn, giảm thuế. ” D: “ + Nợ đang xử lý: Là khoản tiền thuế nợ của NNT có văn bản đề nghị xử lý nợ, hồ sơ kèm theo đầ y đủ theo quy định, cơ quan thuế đã tiếp nhận hồ sơ và đang i i i i trong thời gian thực hiện các thủ tục tại cơ quan thuế để ban hành Quyết định hoặc văn bản xử lý nợ, bao gồm các trường hợp như xử lý miễn, giảm thuế; gia hạn nộp thuế; xóa nợ; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp; khiếu nại, khởi kiện; bù trừ các khoản nợ NSNN với số tiền thuế được hoàn trả. ” + Tiền thuế đang chờ điều chỉnh: Bao gồm tiền thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN theo quy định của pháp luật mà NNT đã nộp nhưng có sai sót từ phía NNT, Kho Bạc Nhà Nước (KBNN), Ngân hàng Thương mại (NHTM) hoặc cơ quan thuế. + Nợ đã xử lý: Là tiền thuế nợ của NNT mà cơ quan thuế đã ban hành quyết định khoanh nợ, thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp do chưa được NSNN thanh toán. c) Nguyên nhân nợ thuế và những tác động của nợ thuế Từ nhiều nguyên nhân khác nhau mà phát sinh tình trạng nợ thuế như nguyên nhân từ phía cơ quan thuế, từ phía người nộp thuế và tác động của bối cảnh kinh tế - xã hội, cụ thể: - Hoạt động phối hợp trong cơ quan thuế và có thể là giữa cơ quan thuế với những cơ quan khác có liên quan còn chậm trễ là nguyên nhân làm phát sinh nợ sai, nợ ảo. - Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT trong thực hiện chính sách, pháp luật thuế còn hạn chế dẫn đến một số bộ phận NNT chưa nắm vững được quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của mình.
- 7 - NNT chưa thực sự nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về thuế, chưa phối hợp với các cơ quan chức năng để hoàn thành nghĩa vụ vào NSNN dẫn đến tình trạng trốn thuế, gian lận thuế còn diễn ra phổ biến, từ đó gây thiệt hại cho NSNN và làm mất đi tính công bằng trong môi trường kinh doanh. - Một bộ phận NNT do hiểu biết còn hạn chế, chưa nắm vững những quy định pháp luật về thuế dẫn đến những sai phạm liên quan đến khai thuế, nộp thuế. - Do cả nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của một số cá nhân, tổ chức gặp nhiều khó khăn, thậm chí là thua lỗ, phá sản nên không có khả năng nộp thuế, từ đó hình thành nên khoản nợ khó thu. - Tình hình kinh tế - xã hội cũng tác động không nhỏ lên hoạt động sản xuất, “ kinh doanh của NNT. Khi nền kinh tế suy thoái, thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ trở nên khó khăn, khiến nhiều doanh nghiệp thiếu hụt nguồn lực tài chính, dẫn đến việc không thể nộp thuế đúng hạn hoặc cố tình trì hoãn nghĩa vụ thuế. - Một trong những yếu tố quan trọng dẫn đến tình trạng nợ thuế là mức độ phát triển của nền kinh tế. Ở những quốc gia có nền kinh tế còn chưa thực sự phát triển cùng với đó là hành lang pháp lý chưa chặt chẽ thì tình trạng NNT không chủ động tuân thủ các quy định của pháp luật vẫn xảy ra phổ biến. Nợ thuế không chỉ gây ảnh hưởng lớn đối với công tác quản lý thuế mà còn tác động tiêu cực đến sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Điều này được thể hiện qua các khía cạnh sau: - Nợ thuế là một nguyên nhân chủ yếu gây thất thu NSNN do thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Để Nhà nước thực hiện tốt các nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu đặt ra đối với hoạt động quản lý thuế là phải thu đúng, thu đủ và thu kịp thời số tiền thuế phải nộp vào NSNN. Khi nguồn thu không đủ hoặc không kịp thời, kế hoạch chi tiêu của Chính phủ sẽ bị ảnh hưởng, từ đó tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. - Tình trạng nợ thuế tạo ra sự không công bằng giữa các cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN và khiến cho môi trường kinh doanh cạnh tranh không lành mạnh. ”
- 8 - Nợ thuế phát sinh làm tăng chi phí quản lý, gây lãng phí thời gian, công sức đối với các bộ phận tham gia thực hiện chức năng QLNT của cơ quan thuế và ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của công tác quản lý thuế. 1.1.2. Khái niệm, vai trò và nguyên tắc quản lý nợ thuế a) Khái niệm Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt tình hình nợ thuế và các khoản thu khác do cơ quan thuế quản lý và thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ của NNT [11, tr.285]. Quản lý nợ thuế là một trong những chức năng chính và cơ bản trong hệ thống quản lý thuế, là hoạt động xuyên suốt đóng vai trò quan trọng của mô hình quản lý thuế theo chức năng. Nhờ đó, cơ quan thuế nắm bắt được tình hình kê khai và nộp thuế của NNT, theo dõi các khoản nợ thuế, phân tích và phân loại nợ thuế để tiến hành các biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế nhằm thu hồi các khoản nợ một cách hiệu quả. b) Vai trò của quản lý nợ thuế Thứ nhất, đảm bảo nguồn thu cho NSNN. Thông qua hoạt động quản lý nợ, cơ quan thuế giám sát và nắm rõ tình hình thực hiện nghĩa vụ của NNT, thực hiện các biện pháp nhằm thúc đẩy NNT hoàn thành đầy đủ, kịp thời các khoản thuế vào NSNN. Từ đó, QLNT tốt góp phần duy trì nguồn thu ổn định cho NSNN để thực hiện các nhiệm vụ chi tiêu công, đầu tư hạ tầng và phúc lợi xã hội. Thứ hai, tăng cường sự tuân thủ pháp luật thuế. Hoạt động QLNT thúc đẩy doanh nghiệp và cá nhân nộp thuế đúng hạn, từ đó tăng cường sự tuân thủ các quy định pháp luật về thuế và góp phần vào việc xây dựng một môi trường kinh doanh minh bạch. Thứ ba, nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế. QLNT đảm bảo quản lý tất cả các khoản thuế và khoản thu khác thuộc NSNN mà NNT phải nộp theo quy định của pháp luật. Từ đó, QLNT tốt sẽ hỗ trợ cho việc thực hiện của các chức năng khác như kê khai thuế, thanh kiểm tra thuế, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của NNT được thông suốt. c) Nguyên tắc quản lý nợ thuế
- 9 Phân công nhiệm vụ quản lý nợ rõ ràng: Việc QLNT được phân công cho công chức thuộc bộ phận quản lý nợ hoặc các bộ phận tham gia quy trình quản lý nợ đảm bảo rõ ràng, hợp lý, phân công người có kinh nghiệm tại một số vị trí đòi hỏi nghiệp vụ cao. Đảm bảo phân loại kịp thời, chính xác các khoản nợ mới phát sinh: Cơ quan thuế luôn phải theo dõi và cập nhật kịp thời tình hình phát sinh nợ, đồng thời xác định chính xác tính chất từng khoản nợ, thông qua kết quả phân loại để làm cơ sở lập kế hoạch phân công nhiệm vụ tới từng bộ phận tham gia quy trình quản lý nợ. Việc phân loại phải căn cứ vào hồ sơ theo quy định của pháp luật, không được tùy tiện phân loại khoản tiền thuế nợ có khả năng thu vào các nhóm nợ khó thu, nợ đang xử lý dẫn đến tình trạng không kịp thời triển khai biện pháp đôn đốc ngay số tiền thuế đã phát sinh vào NSNN. Đôn đốc thu nợ đúng hạn: Các bộ phận có trách nhiệm ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế phải đôn đốc thu nợ thuế và các khoản thu khác vào NSNN trong thời gian quy định. Đồng thời, ngay khi ban hành quyết định, cần thông báo cho bộ phận quản lý nợ để thực hiện biện pháp cưỡng chế trong trường hợp NNT không thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn. Bên cạnh đó, cơ quan thuế bảo đảm thực hiện ban hành 100% thông báo tiền thuế nợ và gửi đến từng NNT, làm cơ sở để đôn đốc NNT, yêu cầu nộp tiền thuế nợ vào NSNN. Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận: Các bộ phận tham gia vào quy trình quản lý nợ phải phối hợp chặt chẽ trong việc đôn đốc, thu hồi nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế theo quy định đồng thời đảm bảo tính chính xác của các khoản tiền thuế nợ áp dụng biện pháp cưỡng chế. Bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật, đúng đối tượng, đúng thẩm quyền trong xử lý nợ thuế: Đối với hồ sơ đề nghị xử lý khoản tiền thuế nợ, tiền phat chậm nộp, tiền chậm nộp như gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, miễn tiền chậm nộp, không tính tiền chậm nộp, bộ phận được phân công xử lý tuân thủ quy trình, thủ tục và chịu trách nhiệm của cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật. ” 1.1.3. Nội dung quản lý nợ thuế Mục tiêu của công tác quản lý nợ của Chi cục Thuế là đảm bảo thu đầy đủ và kịp thời các khoản thuế nợ đọng từ người nộp thuế, góp phần bảo đảm nguồn thu cho NSNN. Đồng thời, hướng tới việc tăng cường sự tuân thủ pháp luật thuế, giảm thiểu
- 10 tình trạng nợ đọng thuế và đảm bảo công bằng giữa các đối tượng nộp thuế thông qua các biện pháp quản lý nợ hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này, cần tuân thủ các quy định về hành lang pháp lý và quy trình thực hiện quản lý nợ thuế, cụ thể: a) Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ Hàng năm, dựa trên dự toán được cơ quan Thuế cấp trên giao, bộ phận quản lý nợ làm đầu mối có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng kế hoạch và giao chỉ tiêu thu nợ tới từng đội quản lý Thuế. Các bộ phận tại Chi cục Thuế sẽ bám sát, triển khai các biện pháp chống thất thu và tích cực đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế, nhằm đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu thu nợ được giao. Quy trình này được thực hiện qua 3 bước, cụ thể: Bước 1. Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiện Thời gian xác định là tháng 11 hàng năm; số tiền thuế nợ được xác định căn cứ vào số liệu tại thời điểm 31/10 trong năm thực hiện. Quá trình này bao gồm việc xác định các chỉ tiêu thực hiện đến thời điểm lập kế hoạch thu nợ, đánh giá khả năng thu và xử lý các khoản tiền thuế nợ trong các tháng cuối năm để dự kiến số tiền thuế nợ đến thời điểm 31/12 năm thực hiện. Bước 2. Lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch Căn cứ vào số tiền thuế nợ năm thực hiện đã được xác định và chỉ tiêu thu tiền thuế nợ do cơ quan thuế cấp trên hướng dẫn hàng năm. Đồng thời phân tích, dự báo tình hình kinh tế trên địa bàn và các chính sách về quản lý thuế mới ban hành để từ đó đề xuất chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho năm kế hoạch và đề ra các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu thu tiền thuế nợ đã xác định. Bước 3. Báo cáo kế hoạch và trình phê duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế nợ Chi cục Thuế lập báo cáo chỉ tiêu thu nợ và gửi về Cục Thuế trước ngày 05/12. Sau đó, Cục Thuế lập và gửi báo cáo về Tổng cục Thuế trước ngày 10/12. Căn cứ vào kết quả báo cáo của các Cục Thuế, Tổng cục Thuế phê duyệt kế hoạch thu nợ thuế và giao cho các Cục Thuế muộn nhất là vào ngày 31/12 hàng năm. Trên cơ sở đó, Cục Thuế giao nhiệm vụ thu nợ thuế cho Phòng Quản lý nợ thuế, các phòng liên quan và các Chi cục Thuế, chậm nhất là ngày 31/01 của năm tiếp theo, đồng thời báo cáo kết quả về Tổng cục Thuế.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán thuế Giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
117 p |
7 |
3
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ Điện toán đám mây của Viettel IDC giai đoạn 2025-2030
86 p |
6 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
69 p |
5 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại và Dịch Vụ Vĩnh Phúc
129 p |
4 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
83 p |
2 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hiệu quả sử dụng tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế thuộc thành phố Hà Nội
126 p |
2 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
106 p |
3 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II
89 p |
7 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế khu vực Phủ Lý - Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
75 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích và dự báo báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Công nghệ P&T
130 p |
7 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chiến lược marketing mix trên thị trường nội địa cho tuyến sản phẩm phụ tùng thay thế và sửa chữa của Công ty TNHH DENSO Việt Nam
83 p |
3 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý đầu tư Xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
70 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
73 p |
7 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)
64 p |
9 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tổ chức công tác kế toán tại Trung tâm Y tế Thành phố Chí Linh
120 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhân lực tại Tổng công ty Giải pháp doanh nghiệp Viettel
77 p |
8 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý dịch vụ khách hàng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đồng Văn Hà Nam II
92 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
77 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
