
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô
lượt xem 3
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô" là dựa trên việc phân tích và đánh giá thực tế việc quản lý rủi ro tín dụng tại TPBank - Chi nhánh Đông Đô để đề xuất giải pháp, kiến nghị giúp chi nhánh nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- VŨ HỒNG HÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- VŨ HỒNG HÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thanh Huyền HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án tốt nghiệp với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô” là một công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện có sự hƣớng dẫn của TS. Lê Thanh Huyền Các số liệu, kết quả trong đề án tốt nghiệp đƣợc sử dụng là trung thực, đƣợc trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu, các báo cáo số liệu đã đƣợc công bố,… Các giải pháp nêu trong đề án tốt nghiệp đƣợc rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả Vũ Hồng Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện thực tế và làm đề án tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Thƣơng mại, đặc biệt là cô Lê Thanh Huyền đã hết lòng chỉ bảo, giúp đỡ em không chỉ trong quá trình thực hiện đề án này mà còn chia sẻ những kinh nghiệm quý báu, giúp em có thêm hành trang để vững bƣớc sau này. Em cũng xin trân trọng cảm ơn đến Ban lãnh đạo và anh chị Ngân hàng Tiên Phong- TPBank chi nhánh Đông Đô đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề án đã trực tiếp chia sẻ kinh nghiệm, tận tình chỉ bảo, giúp em có đƣợc hiểu biết và thông tin để hoàn thành đề án này. Trong quá trình hoàn thành đề án do hạn chế về kinh nghiệm và hiểu biết không thể tránh đƣợc những sai sót, em mong nhận quý Thầy, Cô bỏ qua và góp ý để đề án thêm phần hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2024 Học viên Vũ Hồng Hà
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................................. vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................ vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề án.............................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 4. Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu ..............................................................2 5. Kết cấu đề án tốt nghiệp .......................................................................................4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................5 1.1 Cơ sở lí luận: ........................................................................................................5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản .....................................................................................5 1.1.2 Nội dung lý luận ................................................................................................7 1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại......................................................................................................19 1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................21 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài ..........................................21 1.2.2. Bài học rút ra về vấn đề liên quan đến đề án .............................................22 1.3. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................23 CHƢƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI TPBANK – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ ..........................................................25 2.1. Khái quát về TPBank và Chi nhánh Đông Đô ..............................................25
- iv 2.1.1 Giới thiệu về Tpbank và TPBank và Chi nhánh Đông Đô .........................25 2.1.2. Kết quả hoạt động của TPBank – Chi nhánh Đông Đô.............................27 2.1.3. Phân tích các môi trƣờng ảnh hƣởng tới hoạt động của TPBank - Chi nhánh Đông Đô ........................................................................................................31 2.2. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại giai đoạn 2021-2023 ...................................................................32 2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay khách khách hàng doanh nghiệp tại nghiệp tại TPBank Đông Đô giai đoạn 2021-2023 ...............................................32 2.2.2. Đánh giá rủi ro của hoạt động cho vay khách khách hàng doanh nghiệp tại tại TPBank Đông Đô giai đoạn 2021-2023.......................................................34 2.3. Các kết luận qua phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại tại TPBank - Chi nhánh Đông Đô ................44 2.3.1 Những thành công/kết quả đạt đƣợc ............................................................44 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................................45 CHƢƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI TPBANK – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ ..........................49 3.1. Đề xuất với đơn vị TPBank - Chi nhánh Đông Đô ........................................49 3.1.1. Bối cảnh thực hiện .........................................................................................49 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ......................................................50 3.1.3. Nội dung đề xuất với TPBank – Chi nhánh Đông Đô ................................51 3.2. Kiến nghị với hội sở TPBank ..........................................................................54 3.2.1. Ứng dụng công nghệ trong quản trị rủi ro tín dụng:.................................54 3.2.2. Cải thiện công tác phân tích tài chính KHDN: ..........................................56 3.2.3. Giải pháp về nâng cao năng lực, trình độ cán bộ triển khai thực hiện. ...57 3.3. Kiến nghị với Bộ, ban nghành và chính phủ .................................................60 KẾT LUẬN ..............................................................................................................63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 KHCN Khách hàng cá nhân 2 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 3 TMCP Thƣơng mại cổ phần 4 TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 5 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 6 TSBĐ Tài sản bảo đảm 7 RRTD Rủi ro tín dụng 8 TDTD Thẩm định tín dụng
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ STT Tên bảng Trang 1 Bảng 1.1: Quy trình thực hiện đề án 2 2 Bảng 1.2: Bảng phân loại nợ quá hạn 15 Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 3 27 2021-2023 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của TPBank Chi nhánh Đông Đô 4 29 giai đoạn 2021 – 2023 Bảng 2.3: Tình hình doanh số, thu nợ, dƣ nợ cho vay tại TPBank 5 30 Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.4: Tình hình doanh số, dƣ nợ cho vay KHDN tại TPBank 6 33 Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.5: Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp 7 34 TPBank Chi nhánh Đông Đô từ năm 2021-2023 Bảng 2.6: Tình hình quản trị rủi ro tín dụng KHDN TPBank – Chi 8 35 nhánh Đông Đô giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn trong hoạt động cho vay KHDN 9 36 giai đoạn 2021-2023 Bảng 2.8: Các chỉ số về quản trị rủi ro tại TPBank – Chi nhánh 10 37 Đông Đô năm 2023 Bảng 2.9: Bảng kết quả khảo sát cán bộ tín dụng TPBank – Chi 11 39 nhánh Đông Đô
- vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án "Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô" tập trung vào việc phân tích và đánh giá các rủi ro tín dụng phát sinh trong hoạt động cho vay doanh nghiệp, với trọng tâm là giai đoạn 2021-2023. Trong giai đoạn này, chi nhánh Đông Đô đối mặt với sự suy giảm thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp, một phần do năng lực quản trị rủi ro chƣa hiệu quả và các yếu tố khách quan từ môi trƣờng kinh doanh. Đề án sử dụng các chỉ số đánh giá rủi ro tài chính phổ biến nhƣ Z-score, tỷ lệ D/E, và tỷ lệ LTA, để phân tích mức độ an toàn tài chính, tỷ lệ nợ xấu, và khả năng thanh khoản của ngân hàng, đồng thời xác định nguyên nhân và yếu tố dẫn đến rủi ro tín dụng. Ngoài ra, đề án cũng tìm hiểu các mô hình quản trị rủi ro từ các ngân hàng lân cận, so sánh với tình hình tại TPBank Đông Đô, từ đó rút ra bài học thực tiễn và đề xuất những phƣơng án cải tiến nhằm kiểm soát rủi ro hiệu quả hơn. Các biện pháp đƣợc đề xuất bao gồm tăng cƣờng năng lực dự đoán rủi ro tín dụng, cải thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, và nâng cao năng lực đánh giá tài sản đảm bảo để giảm thiểu các rủi ro trong quá trình cho vay doanh nghiệp. Ngoài ra, các yếu tố nhƣ rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục cũng đƣợc phân tích chi tiết để xây dựng khung quản trị rủi ro toàn diện, góp phần cải thiện chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu nợ xấu. Đề án đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhằm bảo vệ an toàn tài chính của ngân hàng và duy trì sự phát triển bền vững. Nghiên cứu không chỉ có ý nghĩa thực tiễn tại TPBank Đông Đô, mà còn có thể áp dụng rộng rãi cho các ngân hàng thƣơng mại khác tại Việt Nam.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại, quản trị rủi ro tín dụng (QTRR) đối với khách hàng doanh nghiệp (KHDN) là yếu tố sống còn. KHDN không chỉ là nhóm khách hàng chiếm tỷ trọng lớn về vốn vay và lợi nhuận mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, do tính chất kinh doanh phức tạp và sự biến động của thị trƣờng. Bằng cách này, ngân hàng có thể cân nhắc rủi ro và tiềm năng sinh lời để đạt đƣợc mức lợi nhuận mong muốn mà không đánh mất tính ổn định tài chính. Cuối cùng, quản trị rủi ro tín dụng không chỉ là một yếu tố quan trọng trong việc duy trì hiệu quả kinh doanh ngày nay mà còn là chìa khóa để phát triển bền vững trong dài hạn. Mặc dù TPBank đã có những bƣớc tiến đáng kể trong quản trị rủi ro tín dụng, đặc biệt là ứng dụng công nghệ nhƣ trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu lớn, giúp tăng chính xác trong đánh giá và phân tích tín dụng nhƣng ngân hàng vẫn gặp khó khăn trong việc tiếp cận và xác minh thông tin tài chính của nhiều doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khả năng quản trị rủi ro giữa các chi nhánh chƣa đồng đều, dẫn đến hiệu quả quản lý không cao tại một số đơn vị. Từ thực tế trên, có thể thấy quản trị rủi ro tín dụng đối với KHDN tại TPBank là vô cùng cấp thiết. Nếu không có các biện pháp quản lý hiệu quả, ngân hàng có thể phải đối mặt với nguy cơ tăng nợ xấu, giảm lợi nhuận, ảnh hƣởng đến uy tín thƣơng hiệu. Ngƣợc lại, việc nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng sẽ giúp TPBank bảo vệ đƣợc vốn vay, phát triển bền vững, củng cố niềm tin từ khách hàng cùng nhà đầu tƣ song song với đó là đảm bảo an toàn tài chính cho ngân hàng trong môi trƣờng kinh doanh đầy biến động. Đề tài này phù hợp với tầm mức của Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, khi không chỉ đáp ứng yêu cầu học thuật mà còn đóng góp giá trị thiết thực trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Nó sẽ mang lại cái nhìn sâu sắc và các giải pháp cụ thể để tăng cƣờng QTRR tín dụng, bảo vệ vốn vay, đồng thời củng cố uy tín và lợi ích lâu dài cho TPBank. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên việc phân tích và đánh giá thực tế việc quản lý rủi ro tín dụng tại TPBank - Chi nhánh Đông Đô để đề xuất giải pháp,
- 2 kiến nghị giúp chi nhánh nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống các lí thuyết liên quan đến vấn đề quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại TPBank- chi nhánh Đông Đô - Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại TPBank - Chi nhánh Đông Đô 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại TPBank Đông Đô - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào các khía cạnh liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp, bao gồm: Xác định và phân loại các RRTD trong cho vay KHDN tại TPBank: Phân tích quy trình thẩm định, phê duyệt và giám sát tín dụng tại chi nhánh, Đánh giá kết quả của các hoạt động QTRR tín dụng; Đề xuất các biện pháp cải thiện quy trình và công cụ quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Đông Đô. + Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong (TPBank) - Chi nhánh Đông Đô. + Về thời gian: Số liệu đƣợc phân tích và đánh giá trong giai đoạn 2021 - 2023. Các kiến nghị giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030. 4. Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Quy trình nghiên cứu Bảng 1.1: Quy trình thực hiện đề án STT Bƣớc thực hiện Nội dung 1 Xác định vấn đề nghiên Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN cứu tại TPBank - chi nhánh Đông Đô 2 Tổng quan lý thuyết Thu thập lý thuyết và đánh giá nghiên cứu trƣớc về quản trị rủi ro 3 Thu thập và xử lí dữ Thu thập và xử lí dữ liệu thứ cấp và sơ cấp liệu
- 3 4 Phân tích thực trạng Mô tả quy trình và đánh giá các chỉ tiêu quản trị rủi ro tín dụng. 5 Đề xuất giải pháp Đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp với TPBank chi nhánh Đông Đô 6 Kết luận và khuyến Tổng kết các điểm chính và khuyến nghị cải nghị thiện quản trị rủi ro cho TPBank Chi nhánh Đông Đô. 7 Hoàn thiện và bảo vệ Hoàn chỉnh báo cáo và chuẩn bị nội dung bảo đề án vệ trƣớc hội đồng chấm tốt nghiệp. 4.2 phƣơng pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu + Thu thập thông tin sơ cấp: Sử dụng bảng hỏi hoặc phỏng vấn trực tiếp các bộ phận trực tiếp tham gia vào quy trình cho vay. Đây là nguồn thông tin quan trọng, do các bộ phận tham gia vào quá trình cho vay sẽ nắm bắt đƣợc tốt nhất công tác cho vay trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng. Từ đó, có thể thống kê, tổng hợp đƣa ra đƣợc kết quả đánh giá về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. + Dữ liệu thứ cấp: - Thu thập từ các báo cáo thƣờng niên, báo cáo tài chính, và các tài liệu nội bộ liên quan đến hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh Đông Đô. - Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, và công trình nghiên cứu liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng. 4.2.2 Phƣơng pháp xử lí dữ liệu: - Làm sạch dữ liệu: Trƣớc tiên, thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn nhƣ báo cáo tài chính, tài liệu nghiên cứu, và các thông tin thị trƣờng cần đƣợc làm sạch. Xóa các dữ liệu không liên quan hoặc không phù hợp với mục tiêu của đề án. So sánh, đối chiếu dữ liệu từ các nguồn khác nhau để phát hiện sự mâu thuẫn và xác minh nguồn tin cậy. Các số liệu về nợ xấu, tỷ lệ cho vay doanh nghiệp phải đảm bảo chính xác. - Mã hóa và phân loại dữ liệu: Dữ liệu sẽ đƣợc phân loại và mã hóa theo các chủ đề chính liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng sau khi đƣợc làm sạch. Dữ liệu sẽ đƣợc sắp xếp theo các yếu tố nhƣ: tỷ lệ nợ xấu, các nhóm doanh nghiệp, quy
- 4 trình thẩm định tín dụng, tác động từ yếu tố kinh tế vĩ mô. Điều này giúp xác định rõ ràng rủi ro tiềm ẩn trong từng nhóm KHDN. Các thông tin quan trọng sẽ đƣợc mã hóa và gắn nhãn để dễ dàng theo dõi và dễ dàng xử lý. - Phân tích dữ liệu: o Phân tích xu hƣớng: Nhìn nhận xu hƣớng thay đổi của tỷ lệ nợ xấu và mức độ tăng trƣởng tín dụng theo thời gian để đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản trị rủi ro. o Phân tích so sánh: So sánh tỷ lệ nợ xấu, hiệu quả quản trị rủi ro của TPBank với các tổ chức tín dụng khác cùng quy mô để đƣa ra đánh giá khách quan. o Phân tích định tính: Sử dụng phƣơng pháp phân tích nội dung để hiểu rõ hơn về các yếu tố phi tài chính nhƣ quy trình thẩm định tín dụng, chính sách quản lý rủi ro và chiến lƣợc phát triển của TPBank với KHDN. Các tài liệu sẽ đƣợc phân tích để rút ra thông tin về cách ngân hàng tiếp cận và xử lý rủi ro tín dụng. - Báo cáo kết quả: o Sử dụng biểu đồ và bảng biểu: Sau khi phân tích, các kết quả sẽ đƣợc trình bày dƣới dạng biểu đồ và bảng biểu, nhƣ biểu đồ thể hiện xu hƣớng nợ xấu qua các năm, hay bảng so sánh hiệu quả quản trị rủi ro giữa các nhóm doanh nghiệp. o Rút ra kết luận và khuyến nghị: Dựa trên kết quả phân tích, các kết luận sẽ đƣợc đƣa ra về tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại TPBank. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QTRR trong cho vay KHDN. 5. Kết cấu đề án tốt nghiệp Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Đề án tốt nghiệp "Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đông Đô" sẽ đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở xây dựng đề án quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Nội dung đề án nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại TPbank – Chi nhánh Đông Đô Chƣơng 3: Các đề xuất và khuyến nghị nhằm nâng cao kết quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp TPbank – Chi nhánh Đông Đô
- 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lí luận: 1.1.1. Các khái niệm cơ bản Ngân hàng thƣơng mại (NHTM): Đƣợc định nghĩa là "một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc phép thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng, bao gồm huy động vốn, cho vay, cung ứng dịch vụ thanh toán và các dịch vụ tài chính khác cho các tổ chức kinh tế và cá nhân với mục tiêu lợi nhuận" (Nguyễn Minh Kiều, Quản trị Ngân hàng thương mại, 2008). Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò trung gian tài chính, là cầu nối giữa ngƣời tiết kiệm và nhà đầu tƣ, giúp phân bổ nguồn vốn hiệu quả trong nền kinh tế. Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là khả năng khách hàng không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng đúng hạn, gây tổn thất tài chính cho ngân hàng (Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại của Đại học Thƣơng mại, 2022). Rủi ro tín dụng xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán nợ gốc và lãi vay, ảnh hƣởng đến hoạt động và hiệu quả tài chính của ngân hàng. Theo giáo trình này, các yếu tố sau đây có thể tạo ra rủi ro tín dụng: - Khả năng tài chính yếu kém của khách hàng. - Biến động của môi trƣờng kinh doanh và chính sách. - Thông tin không chính xác hoặc thiếu sót trong quá trình thẩm định tín dụng. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra trong các khoản vay doanh nghiệp, vay tiêu dùng hoặc các hình thức tín dụng khác, và thƣờng đƣợc phân loại theo ba nhóm: rủi ro vay ngắn hạn, rủi ro vay trung dài hạn và rủi ro do sự cố pháp lý hoặc tài sản thế chấp không còn giá trị. Quản trị rủi ro: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận diện, đo lƣờng, theo dõi và kiểm soát các rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng (Giáo trình Quản trị Rủi ro - Đại học Thƣơng mại, 2017). Các hoạt động này giúp ngân hàng quản lý và giảm thiểu các nguy cơ không thu hồi đƣợc nợ. Ngoài ra, theo Nguyễn Văn Tiến (2011), quản trị rủi ro tín dụng là "các hoạt động và quy trình giúp ngân hàng nhận diện, đo lƣờng, đánh giá, và kiểm soát các rủi ro tín dụng phát sinh trong hoạt động cho vay, với mục tiêu đảm bảo ngân hàng có thể
- 6 quản lý tốt các khoản vay và duy trì sự an toàn tài chính" (Nguyễn Văn Tiến, 2011). Mục tiêu chính của quản trị rủi ro tín dụng là: - Bảo vệ vốn vay: Ngân hàng cần giảm thiểu các khoản vay không thu hồi đƣợc. - Đảm bảo thanh khoản: Quản lý rủi ro giúp duy trì tính thanh khoản của ngân hàng và tránh khủng hoảng tài chính. - Tối ƣu hóa lợi nhuận: Quản trị rủi ro tín dụng giúp cân đối giữa lợi nhuận và rủi ro, tăng cƣờng hiệu quả cho vay. - Tuân thủ quy định pháp lý: Đảm bảo tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc và các cơ quan quản lý. Tín dụng ngân hàng: Là "quá trình ngân hàng cấp vốn cho khách hàng với điều kiện khách hàng cam kết hoàn trả khoản vay ban đầu cùng với lãi suất trong một thời hạn nhất định" (Paul Samuelson, 2009). Theo Phạm Ngọc Toàn (2008), tín dụng ngân hàng là "hình thức quan hệ tài chính giữa ngân hàng và các chủ thể kinh tế, trong đó ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng dựa trên cơ sở hoàn trả cả vốn và lãi trong một khoảng thời gian nhất định" (Phạm Ngọc Toàn, Tín dụng ngân hàng, NXB Tài chính). Khách hàng doanh nghiệp: Là "các tổ chức kinh tế hoạt động dƣới nhiều hình thức nhƣ doanh nghiệp nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, và các tổ chức kinh tế khác, có nhu cầu vay vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh" (Nguyễn Văn Nam, 2011). Theo luật pháp Việt Nam, doanh nghiệp là "tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh" (Luật Doanh nghiệp Việt Nam, 2014). Thẩm định tín dụng(TDTD): Là "quá trình ngân hàng thu thập, phân tích và đánh giá thông tin về khách hàng vay vốn nhằm xác định khả năng trả nợ của khách hàng, từ đó đƣa ra quyết định cho vay hay từ chối cấp tín dụng" (Nguyễn Văn Tiến, 2017). TDTD hỗ trợ ngân hàng giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay bằng cách đánh giá kỹ lƣỡng các yếu tố có liên quan đến tài chính, khả năng kinh doanh, và uy tín của khách hàng vay. Xếp hạng tín dụng: là quá trình đánh giá và phân loại mức độ tín nhiệm của một cá nhân hoặc doanh nghiệp dựa trên khả năng trả nợ và tình hình tài chính của họ. Mục tiêu của việc xếp hạng tín dụng là cung cấp thông tin cho các tổ chức tài chính và nhà đầu tƣ về rủi ro liên quan đến việc cho vay hoặc đầu tƣ vào một đối
- 7 tƣợng cụ thể. Xếp hạng tín dụng thƣờng đƣợc thể hiện qua các ký hiệu hoặc điểm số, ví dụ nhƣ A, B, C... hoặc các mức điểm từ 300 đến 850. Các mức xếp hạng này giúp ngân hàng và nhà đầu tƣ nhanh chóng hiểu đƣợc độ tin cậy và rủi ro liên quan đến đối tƣợng cho vay hoặc đầu tƣ. Dự phòng rủi ro: Dự phòng rủi ro (hoặc dự phòng tổn thất) là một khái niệm trong quản lý tài chính, đề cập đến việc dự đoán và chuẩn bị cho những tổn thất có thể xảy ra trong tƣơng lai. Đặc biệt, trong lĩnh vực ngân hàng và tài chính, dự phòng rủi ro liên quan đến việc ngân hàng tạo lập quỹ dự phòng để bù đắp cho các khoản vay khó đòi hoặc tổn thất tài chính khác. Tại Việt Nam, theo Thông tƣ số 22/2019/TT-NHNN, dự phòng rủi ro đƣợc định nghĩa là “số tiền đƣợc trích lập để bù đắp cho các tổn thất có thể xảy ra trong hoạt động cho vay, đầu tƣ và các hoạt động tài chính khác của tổ chức tín dụng” Tóm lại, rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đúng hạn hoặc không có khả năng thanh toán nợ. Rủi ro này có thể phát sinh từ nhiều nguyên nhân nhƣ sự suy yếu tài chính của doanh nghiệp, môi trƣờng kinh doanh bất lợi, hoặc quản lý doanh nghiệp kém hiệu quả. Hậu quả của rủi ro tín dụng có thể dẫn đến nợ xấu, làm giảm khả năng sinh lời và tăng chi phí dự phòng rủi ro cho ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp là các hoạt động và quy trình giúp ngân hàng nhận diện, đo lƣờng, đánh giá, và kiểm soát các rủi ro tín dụng phát sinh khi cho doanh nghiệp vay tiền, nhằm đảm bảo ngân hàng có thể quản lý tốt các khoản vay và duy trì sự an toàn tài chính. 1.1.2 Nội dung lý luận 1.1.2.1. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng doanh nghiệp Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp có thể xuất phát từ nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm cả yếu tố từ phía doanh nghiệp vay vốn, từ phía ngân hàng, và từ môi trƣờng kinh tế chung. Dƣới đây là một số nguyên nhân chính: - Nguyên nhân từ phía ngân hàng: o Thẩm định tín dụng không chặt chẽ: Quy trình thẩm định tín dụng không đầy đủ, thiếu chi tiết hoặc chỉ dựa trên các thông tin bề mặt, dẫn đến việc cấp vốn cho những doanh nghiệp có rủi ro cao.
- 8 o Chính sách tín dụng dễ dãi: Một số ngân hàng có thể áp dụng chính sách cho vay quá linh hoạt hoặc không chặt chẽ để tăng trƣởng tín dụng, dẫn đến việc cấp vốn cho các doanh nghiệp không đủ năng lực trả nợ. o Công tác thẩm định tín dụng không hiệu quả: Về việc đánh giá năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp hạn chế, công việc đánh giá đƣợc thực hiện chủ yếu dựa vào việc phân tích số liệu trên các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp, điều này dẫn tới những rủi ro tiềm ẩn do sự bất cân xứng thông tin, dẫn tới nguy cơ nợ xấu, nợ khó đòi. o Quản trị rủi ro không hiệu quả: Hệ thống quản lý và kiểm soát rủi ro tại ngân hàng còn nhiều hạn chế, không phát hiện kịp thời những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp vay vốn: o Năng lực tài chính yếu: Doanh nghiệp không đủ vốn tự có hoặc phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vay ngân hàng, khiến khả năng trả nợ suy giảm khi doanh thu không đạt kỳ vọng. o Hiệu quả kinh doanh kém: Doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, chi phí vận hành cao, dẫn đến lợi nhuận thấp hoặc lỗ. Điều này làm suy yếu khả năng trả nợ cho ngân hàng. o Khả năng quản lý yếu kém: Đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp thiếu kỹ năng quản lý, hoặc không có chiến lƣợc kinh doanh hợp lý, khiến hoạt động kinh doanh không bền vững. o Thiếu minh bạch tài chính: Nhiều doanh nghiệp có xu hƣớng che giấu thông tin hoặc báo cáo sai lệch tình hình tài chính, làm cho ngân hàng khó đánh giá đúng rủi ro. - Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế: o Biến động kinh tế vĩ mô: Khi nền kinh tế suy thoái, lạm phát cao hoặc lãi suất tăng, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động và trả nợ đúng hạn. Các yếu tố nhƣ khủng hoảng kinh tế, suy giảm cầu tiêu dùng, hoặc sự cạnh tranh gay gắt cũng ảnh hƣởng xấu đến khả năng trả nợ. o Sự thay đổi trong chính sách pháp luật: Các chính sách mới về thuế, tài chính, hoặc quy định quản lý có thể gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó làm tăng nguy cơ rủi ro tín dụng. - Nguyên nhân từ ngành nghề kinh doanh:
- 9 o Đặc thù ngành nghề: Một số ngành nghề có tính rủi ro cao hơn, chẳng hạn nhƣ xây dựng, bất động sản, hoặc sản xuất nặng. Những ngành này thƣờng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế và chịu nhiều tác động từ yếu tố bên ngoài. o Thiếu ổn định trong nguồn cung và cầu: Sự không ổn định trong chuỗi cung ứng, thay đổi về giá cả nguyên vật liệu, hoặc nhu cầu thị trƣờng giảm có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và gây khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng. 1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp - Phân loại theo nguyên nhân phát sinh rủi ro: o Rủi ro giao dịch: là hình thức rủi ro tín dụng trong việc cho vay KHDN mà nguyên nhân bắt nguồn từ những yếu kém trong quá trình xét duyệt và cho vay, gồm: Rủi ro đảm bảo: Khi ngân hàng cho vay có yêu cầu tài sản đảm bảo, giá trị của tài sản này có thể thay đổi theo thời gian. Nếu giá trị tài sản đảm bảo giảm xuống dƣới mức khoản vay, ngân hàng có thể không thu hồi đủ số tiền đã cho vay nếu khách hàng không thể trả nợ. Điều này đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực nhƣ bất động sản, nơi giá cả có thể biến động lớn. Rủi ro nghiệp vụ: Phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ hàng ngày trong ngân hàng, bao gồm quá trình thẩm định, phê duyệt khoản vay và quản lý hợp đồng vay. Nếu ngân hàng không thực hiện quy trình này một cách chính xác, có thể dẫn đến các quyết định cho vay sai lầm, chẳng hạn nhƣ phê duyệt cho những khách hàng có tình hình tài chính không khả thi. Rủi ro này cũng có thể phát sinh từ việc không tuân thủ các quy định nội bộ hoặc quy định pháp lý. Rủi ro lựa chọn: Đây là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không thể phân biệt giữa những khách hàng có khả năng thanh toán tốt và những khách hàng có khả năng thanh toán kém. Khi cho vay mà không có sự thẩm định đầy đủ, ngân hàng có thể dễ dàng chọn phải những doanh nghiệp hoặc cá nhân có tiềm năng thanh toán kém, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu cao hơn. o Rủi ro danh mục: Rủi ro nội tại: Đây là rủi ro phát sinh từ các đặc điểm nội tại của ngân hàng nhƣ khả năng kiểm soát các khoản vay, khả năng quản lý nợ xấu và quy trình giám sát. Một danh mục cho vay không đa dạng có thể làm tăng rủi ro này. Nếu ngân hàng cho vay nhiều vào một ngành hoặc lĩnh vực cụ thể, khi ngành đó gặp khó khăn, khả năng xảy ra tổn thất có thể tăng lên.
- 10 Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng cho vay một số lƣợng lớn tiền cho một số ít khách hàng hoặc lĩnh vực cụ thể, họ có thể gặp rủi ro lớn nếu nhóm khách hàng hoặc lĩnh vực đó trải qua khó khăn. Ví dụ, nếu một ngân hàng tập trung cho vay vào lĩnh vực xây dựng và lĩnh vực này bị ảnh hƣởng bởi suy thoái, ngân hàng có thể phải đối mặt với nhiều khoản nợ xấu từ các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Việc phân tán danh mục cho vay và đa dạng hóa lĩnh vực cho vay là những biện pháp quản lý rủi ro quan trọng. - Phân loại theo khả năng trả nợ của doanh nghiệp: o Rủi ro đọng vốn: Rủi ro đọng vốn xảy ra khi doanh nghiệp không thể trả nợ đúng hạn theo thỏa thuận ban đầu, dẫn đến việc vốn bị "kẹt" lại trong khoản vay mà ngân hàng không thể thu hồi hoặc tái đầu tƣ kịp thời. Điều này có thể do doanh nghiệp gặp khó khăn tạm thời trong dòng tiền hoặc hoạt động kinh doanh. o Rủi ro mất khả năng chi trả: Là rủi ro nghiêm trọng hơn, xảy ra tại thời điểm doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán các khoản vay, dẫn đến nguy cơ mất vốn hoàn toàn cho ngân hàng. Tình trạng này thƣờng liên quan đến sự suy giảm nghiêm trọng về tài chính của doanh nghiệp, có thể dẫn đến phá sản. 1.1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng doanh nghiệp Rủi ro trong hoạt động cho vay KHDN là một trong các mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại. Dƣới đây là những đặc điểm cơ bản của loại rủi ro này: - Quy mô rủi ro lớn: Các khoản vay cho KHDN thƣờng có giá trị lớn hơn so với các khoản vay cá nhân, vì vậy khi phát sinh rủi ro, mức tổn thất tiềm tàng cho ngân hàng cũng cao hơn. Một doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ có thể khiến ngân hàng chịu tổn thất nặng nề, ảnh hƣởng đến danh mục tài sản và lợi nhuận. - Tính phức tạp cao: KHDN thƣờng hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau với đặc thù kinh doanh phức tạp, làm cho việc đánh giá và quản lý rủi ro trở nên khó khăn hơn. Đặc biệt, các doanh nghiệp lớn hoặc đa quốc gia có các hoạt động tài chính và vận hành liên kết với nhau, đòi hỏi ngân hàng phải có nghiệp vụ chuyên sâu để hiểu và đánh giá đúng tình hình. - Phụ thuộc vào yếu tố thị trƣờng và kinh tế vĩ mô: Rủi ro tín dụng của doanh nghiệp bị ảnh hƣởng mạnh mẽ bởi các điều kiện kinh tế vĩ mô, chẳng hạn nhƣ lạm phát, suy thoái kinh tế, chính sách tiền tệ và sự biến động của thị trƣờng.
- 11 Những yếu tố này có thể tác động đến khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp, phụ thuộc vào yếu tố thị trƣờng và tình hình kinh tế vĩ mô. - Tác động dây chuyền: Một doanh nghiệp lớn không trả nợ không chỉ ảnh hƣởng đến ngân hàng mà còn có thể gây ra tác động dây chuyền đến các nhà cung cấp, đối tác kinh doanh và các bên liên quan khác. Điều này làm gia tăng tính nghiêm trọng của rủi ro cho vay. - Tính thời gian dài hạn: Các khoản vay cho khách hàng doanh nghiệp thƣờng có thời gian dài, từ vài năm đến hàng chục năm, làm tăng rủi ro theo thời gian do biến động trong kinh doanh và điều kiện kinh tế. Dự báo tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong tƣơng lai là rất khó khăn, khiến việc kiểm soát rủi ro trở nên thách thức. - Phụ thuộc vào chất lƣợng quản trị doanh nghiệp: Khả năng quản trị nội bộ và chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hƣởng lớn đến rủi ro tín dụng. Doanh nghiệp có ban lãnh đạo kém hiệu quả hoặc thiếu kinh nghiệm thƣờng đối mặt với nguy cơ thất bại cao hơn, dẫn đến rủi ro lớn cho ngân hàng. - Tính đa dạng của rủi ro: Rủi ro tín dụng cho vay KHDN không chỉ xuất phát từ khả năng thanh toán của doanh nghiệp mà còn từ các rủi ro khác nhƣ: Rủi ro ngành, tài sản đảm bảo, pháp lý - Tính phụ thuộc vào mối quan hệ với ngân hàng: Rủi ro trong cho vay KHDN còn phụ thuộc vào mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp. Doanh nghiệp có mối quan hệ lâu dài với ngân hàng, có lịch sử tín dụng tốt, thƣờng đƣợc hƣởng điều kiện vay tốt hơn và có khả năng đàm phán với ngân hàng khi gặp khó khăn tài chính. 1.1.2.4. Công cụ quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp Các công cụ phòng ngừa rủi ro tín dụng doanh nghiệp - Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng là khung hƣớng dẫn tổng thể về việc cấp tín dụng cho KHDN. Nó quy định các tiêu chí, quy trình và điều kiện đƣợc vay, từ đó giúp ngân hàng kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng một cách hiệu quả. Một chính sách rõ ràng sẽ giúp nhân viên, cán bộ ngân hàng hiểu đƣợc các tiêu chí khi đánh giá rủi ro và đƣa ra những quyết định cho vay đúng đắn. - Thẩm quyền phán quyết tín dụng: Để đảm bảo rằng các quyết định cho vay đƣợc thực hiện một cách hợp lý và có trách nhiệm, ngân hàng cần xác định rõ thẩm quyền phán quyết. Điều này bao gồm việc phân quyền cho các cấp lãnh đạo khác nhau trong việc phê duyệt khoản vay, dựa trên quy mô, loại hình doanh nghiệp

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
