intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề án là nghiên cứu và đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Qua đó xác định những lợi ích và thách thức mà Việt Nam đang gặp phải trong quá trình thu hút FDI, đồng thời đưa ra những đề xuất nhằm tối ưu hóa việc sử dụng dòng vốn FDI này, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội bền vững của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG HUỲNH NHẬT LINH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐỀ ÁN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2024
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG HUỲNH NHẬT LINH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên ngành : Kinh tế Quốc tế Mã số : 8310106 ĐỀ ÁN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ VŨ HÀ Hà Nội – 2024
  3. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HỌ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN/ ĐỀ ÁN TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN/ ĐỀ ÁN Chuyên ngành: KINH TẾ QUỐC TẾ Mã số: 8310106 ĐỀ ÁN THẠC SĨ NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ VŨ HÀ XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN/ ĐỀ ÁN Hà Nội – 2024
  4. Họ và tên học viên: Hoàng Huỳnh Nhật Linh Nam/nữ: Nữ Ngày sinh: …………17/03/1999…………………….. Nơi sinh: Tuyên Quang Lớp: ….QH-2022-E.CH KTQT 2……… Khoá: …..K31 – QH2022…
  5. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề án này là kết quả nghiên cứu của bản thân. Nội dung đề áncó tham khảo và sử dụng các thông tin, số liệu được trích dẫn đều do tác giả tìm hiểu và trích dẫn đầy đủ. TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Hoàng Huỳnh Nhật Linh
  6. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đã có những chương trình giảng dạy vô cùng đặc biệt và bổ ích tới những học viên như em. Những bộ môn em đã được các thầy/cô dạy trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã đem lại cho em rất nhiều kiến thức chuyên ngành liên quan tới các vấn đề về nền kinh tế tại thị trường quốc tế trong thời kỳ hội nhập kinh tế hóa hiện nay. Những kiến thức và kỹ năng mà em đã được trang bị trong những năm học vừa qua sẽ là nền tảng vững chắc cho con đường phát triển sự nghiệp của em trong tương lai. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn – TS. Nguyễn Thị Vũ Hà đã tận tâm nhiệt tình hướng dẫn cũng như là giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Những góp ý quý báu và sự tận tụy của cô đã giúp em hoàn thiện và nâng cao chất lượng của đề án này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô đã có thời gian giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế đã cung cấp cho em những kiến thức chuyên ngành quan trọng và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt các môn học và các dự án nghiên cứu. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ, nhân viên của trường đã luôn hỗ trợ và giúp đỡ em trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường. Em xin chân thành cảm ơn!
  7. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ...................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ................................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................... 6 1.1.1. Nghiên cứu về FDI và vai trò của FDI trong phát triển kinh tế ....................................................... 6 1.1.2. Nghiên cứu về FDI và các yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam ..... 7 1.1.3. Nghiên cứu về hội nhập kinh tế quốc tế và tác động đến FDI........................................................ 8 1.1.4. Nghiên cứu về thách thức và cơ hội trong việc thu hút FDI của Việt Nam .................................... 9 1.1.5. Tổng quan về các bài nghiên cứu ................................................................................................. 10 1.1.6. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................................................. 10 1.2. Cơ sở lý luận về thu hút FDI từ các công ty xuyên quốc gia trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................................................................................... 11 1.2.1. Tổng quan chung về thu hút FDI .................................................................................................. 11 1.2.2. Khái quát về công ty xuyên quốc gia ............................................................................................ 22 1.2.3. Tổng quan chung về hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................................. 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................................ 30 CHUƠNG 2 THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA CÁC TNCs NHẬT BẢN VÀO VIỆT NAM ................................................................................................................... 32 2.1. Tổng quan về các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản ...................................................... 32 2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................................................... 32 2.1.2. Đặc điểm ...................................................................................................................................... 32 2.1.3. Vai trò ........................................................................................................................................... 34 2.1.4. Lịch sử đầu tư của các TNCs Nhật Bản vào Việt Nam................................................................... 35 2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt nam ..................................................................................................................... 37 2.3. Một số công ty Nhật Bản tại Việt Nam.......................................................................... 43 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của các TNCs Nhật Bản vào Việt Nam ................ 46 2.4.1. Yếu tố chính trị ............................................................................................................................. 46 2.4.2. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................... 46 2.4.3. Nguồn lực lao động ...................................................................................................................... 47 2.4.4. Điều kiện kinh tế........................................................................................................................... 48
  8. 2.5. Tác động của vốn FDI từ các TNCs Nhật Bản đến nền kinh tế Việt Nam ......................... 49 2.5.1. Tác động tích cực ......................................................................................................................... 49 2.5.2. Tác động tiêu cực ......................................................................................................................... 52 2.6. Đánh giá chung............................................................................................................ 53 2.6.1. Thành tựu ..................................................................................................................................... 53 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................................................. 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 57 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHO VIỆT NAM NHẰM CẢI THIỆN VIỆC THU HÚT VỐN FDI TỪ NHẬT BẢN TRONG TƯƠNG LAI .............................................................................. 59 3.1. Kiến nghị về cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 59 3.2. Cải thiện về khung pháp lý và năng lực cạnh tranh ....................................................... 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................................ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 1
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 AI Trí tuệ nhân tạo 2 CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương 3 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 4 EVFTA Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu – Việt Nam 5 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 6 FTA Hiệp định thương mại tự do 7 GCI Chỉ số Năng lực Cạnh tranh Toàn cầu 8 IoT Internet Vạn Vật 9 NHNN Ngân hàng Nhà nước 10 PPP Đầu tư theo hình thức đối tác công tư 11 R&D Nghiên cứu và phát triển 12 RCEP Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực 13 SHTT Sở hữu trí tuệ 14 TEU Đơn vị tương đương 20 feet (đơn vị đo lường sức chứa hàng hóa theo container) 15 TNCs Công ty xuyên quốc gia 16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17 TQM Quản lý chất lượng toàn diện 18 VJEPA Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản 19 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới i
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản 36 vào Việt Nam giai đoạn 2018 – 2020 ii
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Bảng xếp hạng giải thưởng chất lượng dây chuyền 32 lắp ráp nhà máy giai đoạn 2021 – 2024 do JD Power thực hiện 2 Biểu đồ 2.1 Số vốn dự án cấp mới theo đầu tư trực tiếp nước 37 ngoài từ Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 2018 – 2023 3 Biểu đồ 2.2 Số lượt dự án tăng vốn theo đầu tư trực tiếp nước 38 ngoài từ Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 2018 – 2023 4 Biểu đồ 2.3 Số lượt góp vốn, mua cổ phần theo đầu tư trực tiếp 39 nước ngoài từ Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 2018 – 2023 5 Biểu đồ 2.4 Tổng số các vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài từ Nhật 40 Bản vào Việt Nam giai đoạn 2018 – 2023 6 Biểu đồ 2.5 Số lượng dự án FDI Nhật Bản được đầu tư trực tiếp 41 vào Việt nam giai đoạn 2018 – 2023 7 Biểu đồ 2.6. Doanh thu bán hàng của ngành ô tô tại Việt Nam 43 giai đoạn 2018 - 2022 8 Biểu đồ 2.7 Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên tại Việt nam 47 giai đoạn 2020 – 2023 9 Biểu đồ 2.8 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt nam giai đoạn 2018 48 – 2023 10 Biểu đồ 2.9 Xuất nhập khẩu của Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 40 2018 – 2022 11 Biểu đồ 2.10 Tổng kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam – 53 Nhật Bản giai đoạn 2020 – 2023 iii
  12. STT Hình Nội dung Trang 12 Biểu đồ 2.11 Kim ngạch xuất khẩu của Việt nam sang Nhật Bản 54 giai đoạn 2019 – 2023 13 Biểu đồ 2.12 Điểm xếp hạng năng lực các nước Asean theo nhóm 55 phân loại năm 2019 iv
  13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, các quốc gia trên thế giới đang không ngừng tìm kiếm cơ hội để thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đặc biệt từ những nền kinh tế phát triển. Nhật Bản, với vị thế là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO vào năm 2007, quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng được củng cố và phát triển mạnh mẽ. Việc thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam không chỉ góp phần tăng cường mối quan hệ hợp tác chiến lược giữa hai quốc gia, mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho nền kinh tế Việt Nam. Chính vì vậy, đề tài "Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế" trở nên vô cùng cấp thiết, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Vai trò của FDI nhìn chung rất quan trọng trong nền kinh tế quốc tế hiện nay tại các quốc gia. Chúng đóng vai trò là động lực phát triển kinh tế bền vững cho các quốc gia tiếp nhận. Đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp tăng cường vốn, cải thiện công nghệ và quản lý, cũng như thúc đẩy quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Bên cạnh đó, FDI góp phần mở rộng thị trường, tạo việc làm và nâng cao mức sống của người lao động tại các quốc gia tiếp nhận đầu tư. Với Việt Nam, FDI đã trở thành một trong những yếu tố cốt lõi giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp, sản xuất và dịch vụ. Trong những thập kỷ gần đây, các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản đã tăng cường đầu tư vào Việt Nam, tập trung vào các lĩnh vực như sản xuất, chế biến, công nghệ thông tin và dịch vụ. Nhật Bản luôn nằm trong top các quốc gia có nguồn FDI lớn vào Việt Nam, đóng góp vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước. Mặc dù FDI từ Nhật Bản mang lại nhiều lợi ích, Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều 1
  14. thách thức trong việc thu hút và duy trì dòng vốn này. Ngoài ra, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ các quốc gia khác trong khu vực cũng là một rào cản. Các quốc gia như Thái Lan, Indonesia hay Philippines đều đang cải thiện môi trường đầu tư và thu hút mạnh mẽ FDI từ Nhật Bản. Có thể thấy rằng việc thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam là một yếu tố mang tính cấp thiết, đặc biệt trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Nghiên cứu này hy vọng sẽ đóng góp vào việc xây dựng những chính sách phù hợp, giúp Việt Nam tận dụng hiệu quả các nguồn lực từ Nhật Bản, qua đó đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế bền vững và toàn diện. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của đề án là nghiên cứu và đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế. Qua đó xác định những lợi ích và thách thức mà Việt Nam đang gặp phải trong quá trình thu hút FDI, đồng thời đưa ra những đề xuất nhằm tối ưu hóa việc sử dụng dòng vốn FDI này, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội bền vững của Việt Nam. Để đạt được mục tiêu chung, đề tài sẽ tập trung vào các mục tiêu cụ thể sau: • Phân tích thực trạng thu hút FDI từ các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam: Đề tài sẽ đánh giá dòng vốn FDI từ Nhật Bản theo các chỉ tiêu như quy mô đầu tư, thực trạng thu hút vốn FDI của một số ngành và hiệu quả kinh tế - xã hội mà dòng vốn này mang lại. • Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI từ Nhật Bản vào Việt Nam: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, môi trường pháp lý, cơ sở hạ tầng, chi phí lao động, và vị trí địa lý của Việt Nam dành cho nhà đầu tư nước ngoài. • Phân tích cơ hội và thách thức trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế: Đề án sẽ nghiên cứu những cơ hội và thách thức mà Việt Nam đang gặp phải đối với thực trạng thu hút vốn FDI từ các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản. • Đề xuất các giải pháp và chính sách cụ thể nhằm thu hút FDI hiệu quả hơn từ Nhật Bản: Đề án sẽ đưa ra các khuyến nghị chính sách để cải thiện môi 2
  15. trường đầu tư của Việt Nam. Điều này bao gồm các giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch, cải thiện khung pháp lý, phát triển cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực lao động từ đó tạo ra giá trị gia tăng cao hơn cho nền kinh tế Việt nam 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu không chỉ là công cụ giúp tiếp cận và xử lý dữ liệu một cách hiệu quả, mà còn là nền tảng giúp người nghiên cứu hệ thống hóa các vấn đề, phân tích các hiện tượng kinh tế một cách logic và khách quan. Với mục tiêu đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI từ Nhật Bản, phương pháp nghiên cứu của đề án đã được thiết kế dựa trên các khung lý thuyết hiện đại và phù hợp với đặc thù của môi trường kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế. • Quy trình nghiên cứu: Quy trình nghiên cứu cho đề tài này được xây dựng dựa trên các bước nghiên cứu khoa học cơ bản. Theo đó, quá trình nghiên cứu bao gồm các bước sau: − Xác định vấn đề nghiên cứu: Bước đầu tiên là xác định tầm quan trọng của việc thu hút FDI từ Nhật Bản vào Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Đặt ra các câu hỏi nghiên cứu chính như: Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các công ty Nhật Bản vào Việt Nam? Những thách thức và cơ hội nào mà Việt Nam đối mặt trong việc thu hút đầu tư này? − Xây dựng cơ sở lý thuyết: Tiếp theo là xem xét và phân tích các lý thuyết kinh tế về FDI, lý thuyết về doanh nghiệp xuyên quốc gia và hội nhập kinh tế quốc tế. Các khung lý thuyết này sẽ được sử dụng để giải thích và phân tích hành vi đầu tư của các công ty Nhật Bản cũng như môi trường kinh tế của Việt Nam. • Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu: − Nguồn dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập từ các báo cáo kinh tế, số liệu thống kê từ các tổ chức quốc tế và trong nước, bao gồm 3
  16. các tài liệu chính thức từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam, các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới, và các báo cáo từ các tổ chức nghiên cứu FDI. Ngoài ra, các nghiên cứu trước đây về FDI từ Nhật Bản vào Việt Nam cũng sẽ được sử dụng để cung cấp cơ sở dữ liệu nền tảng. • Phương pháp xử lý dữ liệu: − Phương pháp thống kê: Dữ liệu sẽ được xử lý thông qua các phần mềm thống kê để tính toán các chỉ số kinh tế. Các bảng số liệu sẽ được trình bày để phân tích xu hướng đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam qua các năm. − Phương pháp phân tích tổng hợp: Dữ liệu từ các nguồn khác nhau sẽ được tổng hợp lại, đối chiếu với các lý thuyết nghiên cứu để rút ra những kết luận cụ thể. Phương pháp này cho phép nghiên cứu phân tích sâu hơn về tác động của chính sách kinh tế Việt Nam đối với FDI, đặc biệt là các thay đổi về luật pháp, ưu đãi đầu tư, và các hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Nhật Bản. Với việc áp dụng quy trình nghiên cứu khoa học chặt chẽ, kết hợp với các phương pháp xử lý dữ liệu tiên tiến như phân tích thống kê, phân tích tổng hợp và phương pháp so sánh, đề tài sẽ cung cấp những kết luận và giải pháp có giá trị thực tiễn. Những phân tích và kết quả từ nghiên cứu này không chỉ góp phần làm sáng tỏ những yếu tố thúc đẩy FDI từ Nhật Bản mà còn gợi ý những chính sách cụ thể nhằm cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam trong tương lai. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu − Đối tượng nghiên cứu của đề án là FDI của các TNCs Nhật Bản vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. − Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản vào Việt Nam trong giai đoạn những năm 2000 tới nay 5. Kết cấu đề án Đề án gồm có 3 chương như sau: 4
  17. − Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế − Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp của các TNCs Nhật Bản vào Việt Nam − Chương 3: Một số kiến nghị cho Việt nam nhằm cải thiện việc thu hút vốn FDI từ Nhật Bản trong tương lai Dựa trên những phân tích ở chương 2, tác giả sẽ đưa ra một số triển vọng cũng như là đề xuất một số giải pháp để nâng cao năng lực thu hút vốn FDI từ Nhật Bản vào Việt Nam. 5
  18. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu về FDI và vai trò của FDI trong phát triển kinh tế FDI không chỉ là nguồn vốn bổ sung cho nền kinh tế, mà còn mang lại nhiều lợi ích về chuyển giao công nghệ, tạo việc làm, nâng cao năng suất lao động và cải thiện chất lượng quản lý. FDI đã và đang được các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, coi là một chiến lược quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế bền vững. Dưới đây là một số nghiên cứu tổng quan về FDI và vai trò của FDI trong nền kinh tế phát triển hiện nay: • "Vai trò của FDI trong phát triển kinh tế Việt Nam: Thực trạng và giải pháp" – Tác giả Kiều Oanh của Tạp chí công thương: Bài báo nói về vai trò của dòng vốn FDI trong phát triển kinh tế Việt Nam và nêu bật tầm quan trọng của nguồn vốn này đối với sự tăng trưởng và hiện đại hóa nền kinh tế. Các công ty FDI thường đi kèm với công nghệ tiên tiến, góp phần cải thiện chất lượng sản phẩm và quy trình sản xuất trong nước. Tuy nhiên, bài báo cũng chỉ ra những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt, như việc phụ thuộc quá nhiều vào FDI và các vấn đề về bảo vệ môi trường. • “Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam thời gian tới” – Luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Anh: Theo số liệu, FDI vào Việt Nam đã đạt mức kỷ lục trong nhiều năm liên tiếp, nhờ vào các chính sách cải cách kinh tế, hội nhập quốc tế và cải thiện môi trường đầu tư. Một trong số thách thức là cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ, gây khó khăn cho việc kết nối và vận chuyển hàng hóa. Thêm vào đó, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư nước ngoài. 6
  19. 1.1.2. Nghiên cứu về FDI và các yếu tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam • “Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 1992 - 2022: Thách thức và triển vọng hợp tác” – Kết quả nghiên cứu của TS. Nguyên Viết Xuân Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Bình: FDI đã có tác động rõ rệt đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quảng Bình. Nhờ vào sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ, tỷ trọng của nông nghiệp trong tổng sản phẩm nội địa đã giảm xuống, cho thấy sự chuyển mình mạnh mẽ trong cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào các nguồn đầu tư nước ngoài có thể dẫn đến rủi ro về kinh tế và môi trường. Một số dự án có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường, đặc biệt trong lĩnh vực khai thác tài nguyên. • “Quan hệ kinh tế Nhật Bản và khu vực ASEAN phát triển mạnh mẽ” – Tác giả Pham Thủy từ Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài Chính 22/04/2021: Các doanh nghiệp FDI thường áp dụng công nghệ tiên tiến và quy trình quản lý hiện đại, từ đó giúp doanh nghiệp nội địa nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời, sự hiện diện của các tập đoàn đa quốc gia cũng góp phần làm phong phú thêm thị trường, tăng cường sự đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ. Mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu, nhưng Việt Nam vẫn đối mặt với không ít thách thức trong việc thu hút FDI. Cơ sở hạ tầng chưa phát triển đồng bộ, thủ tục hành chính còn phức tạp và thiếu tính minh bạch là những vấn đề cần được giải quyết. • “Doanh nghiệp Nhật Bản kỳ vọng môi trường kinh doanh hấp dẫn tại Việt Nam” – Tác giả Thảo Miên của Thời báo Tài Chính Việt Nam: Một trong những lý do chính khiến các doanh nghiệp Nhật Bản tin tưởng vào Việt Nam chính là sự ổn định về chính trị và kinh tế. Chính phủ Việt Nam đã thực hiện nhiều chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài, từ đó không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển. Việt Nam sở hữu một lực lượng lao động trẻ, năng động và có trình độ học vấn ngày càng cao. Nhiều công ty Nhật Bản đã nhận thấy khả 7
  20. năng tiếp thu nhanh chóng của nhân viên Việt Nam trong việc áp dụng công nghệ và quy trình sản xuất hiện đại, từ đó tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, doanh nghiệp Nhật Bản cũng đối mặt với không ít thách thức. Một trong số đó là vấn đề hạ tầng cơ sở. • “Vốn đầu tư từ Nhật Bản vào Việt Nam tăng hơn 37% trong năm 2023” – Tác giả M. Châu của Báo điện tử Đại biểu Nhân dân 10/01/2024: Nhật Bản đã tập trung đầu tư vào nhiều lĩnh vực quan trọng, như công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ thông tin và năng lượng. Điều này sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương và tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Hơn nữa, mối quan hệ chặt chẽ giữa hai nước cũng sẽ giúp Việt Nam mở rộng quan hệ thương mại với các quốc gia khác trong khu vực. Mặc dù có nhiều cơ hội, Việt Nam cũng phải đối mặt với một số thách thức như sự cạnh tranh gia tăng từ các quốc gia khác trong khu vực, và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. 1.1.3. Nghiên cứu về hội nhập kinh tế quốc tế và tác động đến FDI • “Chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thời gian qua và một số gợi ý cho Hà Nội” – Tác giả Việt Tùng của Tạp chí Cộng Sản 01/09/2024: Chính sách thu hút FDI của Hà Nội tập trung vào nhiều lĩnh vực như công nghệ thông tin, chế biến chế tạo, và dịch vụ. Chính quyền thành phố đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi, như miễn giảm thuế và hỗ trợ chi phí đầu tư cho các dự án lớn. Đặc biệt, Hà Nội đã chú trọng vào việc cải thiện môi trường đầu tư thông qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ công, bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư và tạo lập một hệ sinh thái khởi nghiệp năng động. Dù có nhiều thành công, Hà Nội cũng đang đối mặt với một số thách thức. Sự cạnh tranh gay gắt từ các địa phương khác trong nước và khu vực đã làm gia tăng áp lực lên thành phố trong việc cải thiện chính sách và môi trường đầu tư. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
95=>2