Giáo án sinh học 7
lượt xem 30
download
Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú. - Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh, hoạt động nhóm - Giáo dục cho HS ý thức học tập bộ môn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án sinh học 7
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 Tuần1 N.Soạn:15/8/09 Tiết 1: Mở đầu: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ N.Dạy: 17/8/09 I.Mục tiêu: - Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú. - Rèn luyện kĩ năng quan sát , so sánh, hoạt động nhóm - Giáo dục cho HS ý thức học tập bộ môn. II. Phương tiện dạy và học - Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng; các hình: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK - Học sinh: Sử dụng các hình: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK III. Phương pháp: Quan sát tranh, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bày dạy: 1.Kiểm tra :sách vở và nhắc nhở nề nếp học tập bộ môn 2G.T.B.M: Giáo viên yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở sinh học lớp 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? 3.Các hoạt động dạy - học *Hoạt động 1: I./ Đa dạng loài, phong phú về số lượg cá thể + MT: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể -Yêu cầu HS nghiên cứu đoạn thông tin và - Đọc đoạn thông tin quan sát hình 1.1, 1.2 trong SGK trả lời câu - Quan sát hình 1.1, 1.2 SGK hỏi: - Trả lời câu hỏi + ? Sự phong phú về loài được thể hiện như - Một số HS trả lời , các HS khác bổ sung. thế nào ? - Giáo viên nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm(4) trả lời câu - HS thảo luận nhóm từ các thông tin đọc được hỏi: hay được xem thực tế , nêu được: Dù ở biển, + Hãy kể tên các loài động vật có trong: ao, hồ đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống - Một mẻ kéo lưới ở biển ? - Đơm đó qua một đêm ở hồ ? - Ban đêm vào mùa hè thường có một số loài - Tát một ao cá ? + Ban đêm vào mùa hè trên cánh đồng có động vật phát ra tiếng kêu: Ếch, nhái, cóc, ễnh ương, dế...... những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ? + Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong -Đại diện nhóm trình bày, nêu được số cá thể trong loài là rất nhiều bầy ong, đàn kiến, đàn bướm ? - Giáo viên yêu cầu HS tự rút ra kết luận về -HS rút ra được kết luận về sự đa dạng của động vật sự đa dạng của động vật -Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin để thấy được sự phong phú về số lượng cá thể - Giáo viên thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hóa GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 TK: -Thế giới Đ.V rất đa dạng về loài (1,5 triệu loài) phong phú về số lượng cá thể trong loài - Kích thước khác nhau II./ Đa dạng về môi trường sống * HĐ2: + MT: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống -Yêu cầu HS quan sát hình 1.3;1.4 và hoàn -Cá nhân tự nghiên cứu và hoàn thành bài tập. thành bài tập: Điền tên động vật vào chú Điền được: +Dưới nước: cá, tôm, mực..... thích -Giáo viên cho HS chữa nhanh bài tập này +Trên cạn: gà. voi, khỉ, chó, hươu..... +Trên không: các loài chim -Cá nhân vận dụng kiến thức→ trao đổi nhóm, -Giáo viên cho HS thảo luận để trả lời các nêu được: câu hỏi sau: + Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ + Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi dày với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ? + Nguyên nhân nào khiến động vật ở vùng + Do vùng nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm mưa nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ĐV ở nhiều→ thực vật phong phú , đa dạng là nguồn vùng ôn đới, Nam cực ? +? thức ăn đồi dào cho Đ.V. Động vật ở nưứơc ta có đa dạng và phong + Động vật nước ta đa dạng, phong phú vì nằm phú không ? Tại sao ? trong vùng nhiệt đới -Giáo viên hỏi thêm: + Hãy cho ví dụ chứng minh sự phong phú về + HS nêu được một số loài khác ở môi trường môi trường sống của động vật ? khác nhau: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, -G.V nhận xét,bổ sung. cá phát sáng đáy biển....... -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác -Yêu cầu HS rút ra kết luận bổsung TK: Động vật phân bố khắp nơi:dưới nước,trên cạn, trên không,sa mạc,vùng cực,băng giá do chúng thích nghi cao với môi trường sống. *Kết luận chung: HS đọc SGK IV. Kiểm tra đánh giá: HS chọn câu trả lời đúng: 1. Động vật có ở khắp nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động Đáp án: a d .Do số lượng loài lớn. 2: Động vật đa dạng ,phong phú vì: a.Sinh sản nhanh. b.Số cá thể nhiều ,số loài lớn c. Động vật di cư từ nơi khác đến . Đáp án: b V.Dặn dò:-HS học bài, làm bài tập -Nghiên cứu bài mới: So sánh ĐV và TV ? Đặc điểm chung của ĐV ? Vai trò của động vật. - Kẻ bảng 1,2 vào vở B.T GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 Tuần1: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT N.Soạn:20/8/09 Tiết 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT N.Dạy : 22/8/09 I.Mục tiêu: -HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. -Nêu được đặc điểm chung của động vật -Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật -Rèn cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợpvà hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức,thái độ học tâp. II. Phương tiện dạy và học: -GV: Tranh vẽ hình 2.2, 2.3 SGK;Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1,2 sgk -HS: Sử dụng hình 2.2, 2.3 SGK III. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: + Vì sao động vật có ở khắp nơi ? + Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú ? 2G.T.B.M: Động vật và thực vật xuất hiện rất sớm, chúng đều có nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên hai nhom sinh vật khác nhau. Nếu ta so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống →Phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ? 3.Các hoạt động day- học: *HĐ1: I.Phân biệt động vật với thực vật +MT: Tìm được đặc điểm giống và khác giữa động vật và thực vật -Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và hoàn thành -Cá nhân quan sát hình 2.1SGK đọc chú thích bảng 1 SGK(trang 9) ,ghi nhớ -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm (4) -Trao đổi trong nhóm đánh dấu√ vào các ô trống thích hợp ở bảng1 -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét và cho bảng chuẩn kiến thức -HS theo dõi tự sửa -Các nhóm dựa vào kết quả của bảng1,thảo -Tiếp tục cho HS thảo luậnnhóm(2) luận tìm câu trả lời: +Động vật giống thực vật ở những đặc điểm +Điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản nào ? +Điểm khác nhau: Di chuyển, dinh dưỡng, giác +Động vật và thực vật khác nhau ở điểm nào quan, thần kinh, thành tế bào -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Yêu cầu H.S rút ra kết luận về những đặc -H.S trả lời. điểm phân biệt giữa Đ.V với T.V *TK: Động vật có những điểm phân biệt với thực vật: GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 +Có khả năng di chuyển +Có hệ thần kinh và giác quan +Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng (sống nhờ chất hữu cơ có sẵn) *HĐ2: II/. Đặc điểm chung của động vật : +MT: Nêu được đặc điểm chung của động vật -Yêu cầu HS làm bài tập SGK (trang 10) -HS làm bài tập cá nhân sau khi thảo luận -Cho HS thảo luận nhóm: điền kết quả vào ô nhóm trống, chọn được 3 đặc điểm quan trọng -Chọn được 3 đặc điểm phân biệt động vật nhấtcủa ĐV phân biệt với TV với thực vật -GV nhận xét,bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức -Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm -Rút ra kết luận khác bổ sung * TK: Đặc điểm chung của động vật: Di chuyển được, có hệ thần kinh và giác quan, dinh dưỡng dị dưỡng *HĐ3: III./ Sơ lược phân chia giới động vật +MT: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chươg trình sinh học lớp 7 -GV giới thiệu: -HS nghe GV giới thiệuvà ghi nhớ +Giới động vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 SGK +Chương trình sinh học lớp7 chỉ học 8 ngành cơ bản *TK: Có 8 ngành động vật: +Động vật không xươg sống: 7ngành: -Ngành ĐVNS -Ngành Ruột khoang -Các ngành: Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt -Ngành Thân mềm -Ngành Chân khớp +Ngành Động vật có xương sống *HĐ4: IV/ Tìm hiểu vai trò của động vật *MT: Nêu được lợi ích và tác hại của động vật -Yêu cầu HS : Liên hệ thực tế điền tên các động -Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 SGK vật đại diện mà em biếtvào bảng2 sgk -Đại diện nhóm lên ghi kết quả -GV hỏi: Động vật có vai trò gì trong đời sống -HS hoạt động cá nhân nêu đươc : ích lợi con người ? nhiều mặt và có một số ĐV gây hại *TK: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại *Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK V. Kiểm tra đánh giá: + Nêu các đặc điểm chung của động vật ? + Động vật có ý nghĩa gì đối với con người ? VI. Dặn dò: HS học bài, làm bài tập, đọc mục: Em có biết Chuẩn bị giờ sau: Ngâm rơm, rạ vào nước (GV hướng dẫn HS làm trước 5 ngày) Lấy váng nướcao ,hồ,rễ bèo Nhật Bản GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tuần 2 THỰC HÀNH N.Soạn:22/9/09 Tiết3: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH N.Dạy:24/9/09 I.Mục tiêu: -HS thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi và trùng giày -Phân biệt được hình dạng và cách di chuyển của hai đại diện này . -Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. -Giáo dục cho HS thái độ: nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. Phương tiện dạy- học -GV: +Kính hiển vi, lam kính, la men, ống hút, khăn lau +Tranh, mô hình trùng đế giày, trùng roi -HS: +Rơm khô ngâm nước 5 ngày +Váng xanh nước ao, hồ; rễ bèo Nhật bản III. Tiến trình bài dạy: 1 Kiểm tra : 2 G.T.B.M: Hầu hết ĐVNS không thấy được bằng mắt thường. Qua kính hiển ví sẽ thấy trong mỗi giọt nướcao, hồ....là thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng 3.Các hoạt động dạy- học: *HĐ1: I/ Quan sát trùng giày *Mục tiêu: HS tự quan sát được hình dạng,di chuyển trùng giày trong nước ngâm rơm khô. -GV tổ chức cho H.S làm việc theo nhóm, -HS làm việc theo nhóm đã phân công hướng dẫn các thao tác: -Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV +Dùng ống hút lấy một giọt nước ngâm rơm đưa ra (chỗ thành bình) +Nhỏ giọt nước đó lên lam kính → rải vài sợi bông để cản tốc độ di chuyển ⇒ đưa vào bàn -Lần lượt các nhóm cho từng thành viên tự kính và quan sát trùng giày lấy mẫu và soi dưới kính hiển vi để nhận +Điều chỉnh thị trường kính đến khi nhìn thấy biết trùng giày rõ -Vẽ sơ lược hình dạng trùng giày -Quan sát hình 3.1 SGK nhận biết trùng giày -GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm -GV hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng giày , lấy giấy -HS quan sát được trùng giày di chuyển trên thấm bớt nước lam kính, theo dõi cách di chuyển -GV yêu cầu HS lấy mẫu khác và quan sát trùng -HS hoàn thành bài tập giày di chuyển ( tiến thẳng hay xoay?) -Đai diện các nhóm trình bày kết quả -Yêu cầu HS làm bài tập (trang 15) sgk chọn câu đúng→Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 trả lời đúng -GV thông báo kết quả đúng *HĐ2: II/ Quan sát trùng roi *MT: HS quan sát được hình dạng và cách di chuyển của trùng roi -HS quan sát hình 3.2, 3.3 SGK để nhận -GV cho HS quan sát hình 3.2, 3.3 SGK -GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự biểt trùng giày trùng roi -GV gọi một số nhóm lên tiến hành theo các -Các nhóm tiến hành thao tác lấy mẫu và thao tác như ở hoạt động 1 quan sát (nên lấy váng xanh ở nước ao hay -GV kiểm tra ngay trên kính của từng nhóm rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi -GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn thấy rõ mẫu -Yêu cầu HS làm bài tập trong SGK -HS dựa vào thực tế quan sát và thông tin -GV thông báo đáp án đúng: +Đầu đi trước SGK để trả lời các câu hỏi +Màu sắc của hạt diệp lục IV. Kiểm tra đánh giá: +GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào cột thứ 3 của bản báo cáo V. Dặn dò: +Nghiên cứu bài4 +Kẻ phiếu học tập vào vở. GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 Tuần2 N.Soạn: 23/8/09 Tiết 4: N.Dạy : 25/8/09 TRÙNG ROI I. Mục tiêu: -HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng ,sinh sản, và khả năng hướng sáng của trùng roi xanh -HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là trùng roi -Rèn cho HS kĩ năng quan sát và hoạt động nhóm -Giáo dục ý thức học tập. II. Phương tiện dạy - học: -GV: Phiếu học tập, tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3 Tên động vật Trùng roi xanh Đặc điểm 1 Cấu tạo Di chuyển 2 Dinh dưỡng 3 Sinh sản 4 Tính hướng sáng -HS: Xem lại bài thực hành III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra: 2.G.T.B.M: ĐVNS rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài trước→ Tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm về cấu tạo ,dinh dưỡng sinh sản của trùng roi 3.Các hoạt động dạy - học: *HĐ1: I. Trùng roi xanh *MT: H.S biết được cấu tạo,di chuyển ,dinh dưỡngvà sinh sản của trùng roi. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm: -Cá nhân tự đọc đoạn thông tin mục I +Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức đã quan -Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến hoàn sát được ở bài trước kết hợp quan sát hình 4.1, thành phiếu học tập -Yêu cầu nêu được: 4.2 SGK +Hoàn thành phiếu học tập +Cấu tạo chi tiết +GV đi đến các nhóm theo dõi +Các hình thức dinh dưỡng +Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể +Khả năng hướng về phía có ánh sáng -GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài -Đại diện các nhóm ghi kết quả lên bảng -GV chữa từng bài tập trong phiếu học tập -nhóm khác bổ sung GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 +Hãy dựa vào hình 4.2, diễn đạt bằng lời 6 -HS dựa vào hình 4.2,SGK để trả lời câu hỏi bước sinh sản phân dôi của trùng roi xanh ? +Giải thích thí nghiệm ở mục 4 “ tính hướng +Nhờ có điểm mắt mà có khả năng cảm nhận ánh sáng sáng’’ +Làm nhanh bài tập mục 2(trang 18) *TK: 1.Cấu tạo và di chuyển a.Cấu tạo:+ Cơ thể là một tế bào(0,05mm),hình thoi,có một roi dài +Gồm có nhân ,chất nguyên sinhcó chứa các hạt diệp lục,các hạt dự trữ, điểm mắt , không bào co bóp. b.Di chuyển: Roi xoáy vào nước→ vừa tiến vừa xoay mình 2.Dinh dưỡng: +Tự dưỡng(nơi có ánh sáng) +Dị dưỡng (trong tối) *Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào *Bài tiết: Nhờ không bào co bóp 3.Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc 4.Tính hướng sáng: Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. *HĐ2: II/ Tìm hiểu tập đoàn trùng roi *MT: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào -GV yêu cầu HS: +Nghiên cứu SGK& quan sát hình 4.3(tr.18) -Cá nhân tự thu nhận kiến thức -Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập +Hoàn thành bài tập mục∇ SGK(tr.19) -Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung -GV hỏi: +Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào? +Hình thức sinh sản của tập đoàn vônvốc ? (GV giảng: một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn -Yêu cầu HS nêu được: Trong tập đoàn trùng mới) roi bắt đầu có sự phân chia chức năng +Tập đoàn trùng roi cho ta suy nghĩ gì về mối cho một số tế bào liên quan giữa động vật đơn bào với động vật đa bào ? *TK: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bàocó roi liên kết với nhau.chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. *Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK V. Kiểm tra đánh giá: +Trùng roi có cấu tạo như thế nào ? Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào ? IV.Dặn dò: HS học bài, làm bài tập; Đọc mục em có biết Nghiên cứu bài 5: Cấu tao, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình, trùng giày. GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 Tuần3 N.Soạn: 29/8/09 Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY. N.Dạy: 31/8/09 I.Mục tiêu: -HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày -HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày → đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào -Rèn cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy và học: -GV: Tranh phóng to hình: 5.1, 5.2, 5.3 SGK -HS: Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng: 1.K.T.B.C: + Trùng roi chỉ trên tranh câm và nêu cấu tạocủa trùng roi. Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào? 2.G.T.B.M: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày 3.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Cá nhân tự đọc thông tin SGK (tr.20,21) -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK → trao đổi nhóm -Quan sát hình: 5.1, 5.2, 5.3 SGK và ghi → hoàn thành phiếu học tập nhớ kiến thức -GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng -Trao đỏi nhóm thống nhất câu trả lời dẫn: yêu cầu quan sát các hình 5.1, 5.2, 5.3 SGK -Yêu cầu nêu được: -GV kẻ phiếu học tập lên bảng +Cấu tạo: Cơ thể đơn bào -Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu +Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể: trên bảng lông bơi, chân giả +Dinh dưỡng: Nhờ không bào tiêu hóa -Thải bã nhờ không bào co bóp +Sinh sản: Vô tính, hữu tính -Đại diện các nhóm lên ghi câu trả lời trong phiếu học tập trên bảng → các nhóm -GV giúp HS hoàn chỉnh phiếu học tập trên bảng khác theo dõi ,bổ sung và yêu cầu HS hoàn thành trong vở GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 *TK: TênĐ.vật Trùng biến hình Bài Trùng giày tập Đặc điểm -Gồm một tế bào có: -Gồm một tế bào có: Cấu tạo +Chất nguyên sinh lỏng, nhân +Chất nguyên sinh, nhân lớn, 1 nhân bé +Không bào tiêu hóa, không bào +Hai không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu co bóp +Lông bơi xung quanh cơ thể Di chuyển -Nhờ chân giả (do chất nguyên -Nhờ lông bơi sinh dồn về một phía) -Thức ăn → miệng → hầu → -Nhờ không bào tiêu hóa, thức Dinh dưỡng ăn được tiêu hóa trong tế bào 2 không bào tiêu hóa →biến đổi (tiêu hóa nội bào) thức ăn nhờ enzim +Bài tiết: Chất thừa dồn đến +Bài tiết: Chất thải được đưa không bào co bóp → thải ra đến không bào co bóp → lỗ thoát ngoài ở mọi vị trí bất kì trên cơ để thể thải ra ngoài Sinh sản -Vô tính bằng cách phân đôi cơ -Vô tính bằng cách phân đôi cơ 3 thể thể theo chiều ngang -Hữu tính bằng cách tiếp hợp -GV lưu ý giải thích một số vấn đề: +Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể +Trùng giày: Tế bào mới có sự phân hóa đơn giản tạm gọi là rãnh mịệng chứ không giống như cá, gà... +Sinh sản hữu tính của trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính -GV cho HS tiếp tục thảo luận: -HS nêu được: +Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi +Trùng biến hình đơn giản của trùng biến hình? +Trùng giày phức tạp +Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến +2 K.B.C.B,ở vị trí cố định,có túi hình cầu ở hình như thế nào? giữa và rãnh dẫn bài tiết ở xung quanh. +?Số lượng nhân và vai trò của nhân? +Trùng giày có 1nhân dinh dưỡng (hình hạt Quá trình tiêu hóa của trùng giày và trùng biến đậu) và 1nhân sinh sản (hình tròn) hình khác nhau như thế nào? +Trùng giày đã có enzim để biến đổi thức ăn. *Kết luận chung: HS đọc SGK V.Kiểm tra, đánh giá: +Trùng biến hình sống ở đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào? +Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào/ +Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trung biến hình như thế nào? GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 B.T: Nói cột A với cột B cho phù hợp CộtA Cột B 1.Trùng biến hình a.Không chứa chất diệp lục,di chuyển bằng lông bơi. b.Không chứa chất diệp lục,di chuyển bằng chân giả. 2.Trùng roi c.Chứa chất diệp lục,di chuyển bằng lông bơi 3.Trùng giày d.Chứa chất diệp lục,di chuyển bằng roi bơi. ( Đáp án:1-b ; 2-d ; 3-a ) VI. Dặn dò: -HS học bai, làm bài tập ; Vẽ hình 5.1 , 5.2 -Đọc mục : Em có biết -Nghiên cứu bài6:cấu tạo, dinh dưỡng,vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét. Tuần3 N.Soạn:3/9/09 Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT N.Dạy :5/9/09 I Mục tiêu: -HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. -HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh kiết lị và sốt rét. -Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp -Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể II.Phương tiện dạy - học: -GV: Tranh phóng to hình: 6.1, 6.2, 6.4 SGK -HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, quan sát tranh IV. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: +Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình? +Trùng giày có cấu tạo, di chuyển, lấy thức ăn, thải bã như thế nào? 2.G.T.B.M: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây ra làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt 3.Các hoạt động dạy - học: *HĐ1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét *MT: Nêu dược đặc điểm cấu tạo của hai loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh +Vấn đề 1: Cấu tạo, dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét -Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát hình: -Cá nhân tự đọc thông tin thu thập kiến thức -Trao đổi nhóm→ thống nhất ý kiến ghi vào 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 SGK -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm→ ghi được phiếu học tập các kiến thức về cấu tạo, dinh dưỡng và phát -Yêu cầu nêu được: triển của trùng kiết kị và trùng sốt rét +Cấu tạo:cơ thể tiêu giảm bộ phận -GV kẻ phiếu học tập lên bảng dichuyển -Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vàophiếu +Dinh dưỡng:Dùng chất dinh dưỡng của vật -GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng chủ -GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức +Vòng đời: Phát triển nhanh và phá hủy cơ quan mà chúng kí sinh -GV cho HS hoàn thành phiếu học tâp đúng vào -Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào phiếu vở ghi học tập trên bảng. Các nhóm khác bổ sung -Ghi tiểu kết GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 Trùng kiết lị Trùng sốt rét TT Tên ĐV Đặcđiểm Cấu tạo -Có chân giả ngắn -Không có cơ quan di chuyển 1 -Không có không bào -Không có các không bào Dinh dưỡng -Nuốt hồng cầu -Chui vào hồng cầu lấy chất dinh 2 Thực hiện qua màng tế bào. dưỡng,thực hiện qua màng tế bào Vòng đời -Trong mtrường bào -Trùng sốt rét trong tuyến nước 3 xáccủatrùng kiết lị theo thức bọt của muỗi Anôphen → vào máu ăn,nước uống → vào ruột người→ chui vào hồng cầu sống, người→ chui ra khỏi bào xác→ sinh sản và phá hủy hồng cầu bám vào thành ruột -Yêu cầu HS nêu được: -GV cho HS làm bài tập mục ∇ tr.23:So sánh +Đặc điểm giống: Có chân giả rất ngắn, kết trùng kiết lị và trùng biến hình? bào xác +Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn -Lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian -Khả năng kết bào xác ở trùng kiết lị có tác hại như thế nào? -GV giải thích khi HS không trả lời được *Vấn đề 2: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét? -GV cho HS làm bài tập (tr.24) -Cá nhân tự hoàn thành bảng 1 -GV bổ sung hoàn chỉnh -HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời câu -GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1 kết hỏi hợp hình 6.4 SGK -Yêu cầu trả lời được: +Tại sao người bị bệnh sốt rét da tái xanh? +Tại sao người bị bệnh kiết lị đi ngoài ra máu? +Do hồng cầu bị phá hủy +Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải +Thành ruột bị tổn thương làm gì? +Giữ vệ sinh ăn uống *HĐ2: +Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta *MT: HS nêu được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh -GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin -Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin thu thập được, trả lời các câu hỏi: mục: “Em có biết” trao đổi nhóm hoàn thành +Tình trạng sốt rét ở Việt nam như thế nào? câu trả lời +Cách phòng chống bệnh sốt rét trong cộng đồng như thế nào? +Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? *TK:- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán - Phòng bệnh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, diệt muỗi *Kết luận chung: HS đọc SGK GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 V. Kiểm tra- đánh giá: +Dinh dưỡng của trung kiết lị và trùng sốt rét khác nhau như thế nào? +Trùng kiết lị có hại ntn với sức khoẻ con người? B.T: 1. Đúng hay sai? a.Trùng kiết lị và trùng sốt rét thích nghi cao với lối sống kí sinh. Đ b.T.K.L và T..S.R đều huỷ hoại hồng cầu và gây bệnh nguy hiểm Đ c.T.K.L kí sinh trong máu người và T.S.R kí sinh ở thành ruột. S d.T.S.R không có bộ phận di chuyển,T.K.L có chân giả rất ngắn. Đ 2.Khoanh tròn vào chữ đứng trước câu trả lời đúng. Phòng bệnh kiết lị: a.Ăn thức ăn nấu chín. b.Uống nước đun sôi để nguội. c.Ngủ nằm màn. d.Diệt muỗi. e.Giữ vệ sinh cá nhân. Dặn: Học bài và nghiên cứu bài7 ; Kẻ bảng1; 2 (tr26,28) vào vở bài tập. Tuần4 N.Soạn:5/9/09 Tiết 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐVNS N.Dạy:7/9/09 I.Mục tiêu: -HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh -HS nhận biết được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra -Rèn cho HS kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm -Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân. II. Phương tiện dạy - học: -GV: Tranh vẽ hình 7.1 phóng to -HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở III. Phương pháp: Quan sát,hỏi đáp,thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: +Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng, vòng đời của trùng kiết lị? +Trình bày cấu tạo,dinh dưỡng, vòng đời của trùng sốt rét? 2.G.T.B..M: ĐVNS cơ thể chỉ là một tế bào nhưng chúng có ảnh hưởng lớn đến con người 3.Các hoạt động dạy - học: *HĐ1: I/ Đặc điểm chung *MT: Nêu dược đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh -GV yêu cầu HS: -Cá nhân tư nhớ lại kiến thức bài trước và +Quan sát hình một số trùng đã học hình 5.1 , 5.2 quan sát hình -Trao đổi nhóm→ thống nhất ý kiến ,5.3 , 5.4 , 6.1 , 6.2 (sgk) +Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 -Hoàn thành nội dung bảng 1 -GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả -GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng thảo luận.→ nhóm khác bổ sung -GV cho HS quan sát kiến thức bảng 1chuẩn -HS tự sửa chữa -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu -HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời hỏi: +Sống tự do: Có bộ phận di chuyển và tự +ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì? kiếm thức ăn +ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? +Sống kí sinh: Một số bộ phận tiêu giảm GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 +ĐVNS có những đặc điểm gì chung? +Đặc điểm chung: cấu tạo, kích thước, sinh sản -Yêu cầu HS rút ra kết luận -Đại diện nhóm trình bày đáp án Đại diện Hiển Lớ 1tế Nhiều Thức ăn Bộ phận Hình thức STT sinh sản vi n bào t.bào di chuyển Vi khuẩn 1 Tr.Roi √ √ Roi Phân đôi ,vụn hữu cơ T.Biến Vi khuẩn Chân giả 2 √ √ Phân đôi ,vụn hữu hình cơ Vi khuẩn Lông bơi 3 T.Giày √ √ Phân đôi và ,vụn hữu tiếp hợp cơ T.kiết lị Hồng cầu Chân giả 4 √ √ Phân đôi T.sốt rét Hồng cầu 5 √ √ Không có Phân đôi và phan nhiều *TK: Động vật nguyên sinh có đặc điểm: +Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống +Phần lớn dị dưỡng,di chuyển bằng chân giả,lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm +Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. *HĐ2: II/ Vai trò thực tiễn: *MT: HS biết được những ích lợi và tác hại của ngành ĐVNS. -Yêu cầu HS đọc SGK(tr.26) và quan sát hình -HS đoc và quan sát hình 7.1 7.1 +?Nêu vai trò của ĐVNS trong sự sống ao nuôi -Trả lời câu hỏi cá? -GV cho HS đọc đoạn và quansát hình7.2(tr.27) -Đọc ,quansát hình 7.2 và thảo luận thảo luận và ghi tên động vật đã biết vào bảng 2 nhóm(2) để hoàn thành bảng2 -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận→ Nhóm khác nhận xét bổ sung. +Y.cầu H.S rút ra vai trò thực tiễn của động vật -H.S trả lời -Yêu cầu nêu được: nguyên sinh . +Vai trò của ĐVNS trong tự nhiên +Vai trò của ĐVNS đối với con người +Tác hại của ĐVNS *TK: +Trong tự nhiên: -Làm sạch môi trường nước -Làm thức ăn cho động vật nhỏ, giáp xác nhỏ +Đối với người: GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 -Giúp xác định tuổi địa tầng có dầu mỏ -Làm nguyên liệu chế giấy nhám +Tác hại: Một số ĐVNS gây nhiều bệnh nguy hiểm cho người và động vật. V. Kiểm tra- đánh giá: +Nêu những đặc điểm chung của ĐVNS. +ĐVNS có vai trò như thế nào? B.T:Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: -Đ.V.N.S có những đặc điểm: a.Cơ thể có cấu tạo phức tạp. b.Cơ thể chí là một tế bào. c.Sinh sản vô tính ,hữu tính đơn giản. d.Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. e.Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. g.Chủ yếu sống dị dưỡng. h.Di chuyển nhờ roi bơi,lông bơi hay chân giả. (Đáp án b,c,g,h) VI. Dặn dò: - HS học bài, làm bài tập - Đọc: Mục em có biết - Nghiên cứu bài 8:đời sống, cấu tạo của thủy tức Tuần4 CHƯƠNG II. NGÀNH RUỘT KHOANG N.Soạn:6/9/09 Tiết 8: THỦY TỨC N.Dạy :8/9/09 I.Mục tiêu: -HS nêu được đặc điểm về hình dạng,cách di chuyển của thủy tức. -Phân biệt được cấu tạo,chức năng một số tế bào của thành cơ thể của thuỷ tức để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng. -Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích,tổng hợp,hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy- học: -GV: Mô hình thủy tức, tranh cấu tạo thủy tức -HS: Sử dụng bảng (tr.30 SGK) III. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hỏi đáp, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: +Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS? +ĐVNS có vai trògì trong thực tiễn ? 2.G.T.B.M: Ruột khoang là một trong những động vật đa bào bậc thấp, cơ thể có đối xứng tỏa tròn. Thủy tức là đại diện của ngành Ruột khoang 3. Các hoạt động dạy - học: *HĐ 1: I/. Hình dạng ngoài và di chuyển *MT: HS nhận biết được thủy tức qua hình dạng bên ngoài và cách di chuyển của thủy tức -GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1, 8.2 kết hợp -HS quan sát hình 8.1, 8.2 và đọc đoạn mô hình và tranh +đọc đoạn : (tr.29) +Mô tả hình dạng ngoài của thủy tức? -Môt.vài H.S mô tả→ H.S khác nhận xét bổ -GVcho HS hoạt động nhóm: sung. +Thủy tức di chuyển như thế nào? GV yêu cầu -Hoạt động nhóm,mô tả được hai cách di HS mô tả bằng lời hai cách di chuyển của thủy chuyển của thủy tức GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 tức? +Sâu đo +Lộn đầu -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ -GV yêu cầu HS rút ra kết luận sung -GV giảng thêm về kiểu đối xứng tỏa tròn *TK: +Cấu tạo ngoài:-Hình trụ dài -Phần dưới là đế để bám vào giá thể -Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng -Cơ thể đối xứng tỏa tròn +Di chuyển : bằng 2 cách : Kiểu sâu đo và lộn đầu *HĐ 2: II/ Cấu tạo trong: *MT: Phân biệt được các tế bào lớp ngoài và lớp trong -Yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc cơ thể của -Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 trong SGK(tr.30) thủy tức, đọc trong bảng1và thảo luận -Đọc thông tin về cấu tạo, chức năng từng nhóm(4) loại tế bàovà ghi nhớ kiến thức. → Xác định và ghi tên từng loại tế bào vào ô -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời trống của bảng trong vở bài tập. phần tên gọi tên các tế bào -Yêu cầu: +Xác định vị trí của các tế bào trên thành cơ thể +Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể thủy tức. +Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo -Yêu cầu HS quan sát kĩ hình tế bào, nghiên cứu phù hợp với chức năng chức năng để chọn tên tế bào cho phù hợp +Chọn tên cho phù hợp +Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm -Đại diện các nhóm ghi và đọc nào? k.quả→Nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV thông báo đáp án đúng( thứ tự từ trên xuống:tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào sinh sản , té bào mô cơ tiêu hoá, tế bào mô bì cơ) -GV giảng thêm: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ- tiêu hóa, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang để tiêu hóa ngoại bào, ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hóa H.S trả lời. nội bào sang tiêu hóa ngoại bào. -Cho H.S rút ra kết luận về đặc điểm cấu tạo trong của cơ thể thuỷ tức. • Thành cơ thể có hai lớp tế bào: *TK: +Lớp ngoài gồm các tế bào: Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì- cơ +Lớp trong gồm các tế bào: Tế bào mô cơ- tiêu hóa -Giữa hai lớp là tầng keo mỏng • Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi) III/ Dinh dưỡng *HĐ3: *MT: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng của thuỷ tức. GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 -HS đọc thông tin và quan sát hình 8.1 SGK -Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 8.1→ -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi: được: +Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? +Đưa mồi vào miệng bằng tua +Nhờ loại tế bào nào của cơ thể để thủy tức +Nhờ tế bào mô cơ- tiêu hóa tiêu hóa được mồi? +Thủy tức thải bã bằng cách nào? +Thải bã qua lỗ miệng -GV cho HS rút ra kết luận *TK: + Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêuhóa(ruột túi) nhờ dịch từ tế bào tuyến +Sự trao đổi khí thực hiện qua thành tế bào *HĐ 4: IV/ Sinh sản: *MT: HS biết được các hình thức sinh sản của thủy tức -GV yêu cầu HS quan sát tranh: Sinh sản của -HS quan sát tranh +đọc thông tin→ nêu được thủy tức→ trả lời câu hỏi: các hình thức sinh sản của thủy tức: +Thủy tức có những kiểu sinh sản nào? +Mọc chồi +Miêu tả trên tranh các kiểu sinh sản của thủy +Sinh sản hữu tính tức? +Tái sinh -GV bổ sung thêm một hình thức sinh sản đặc biệt của thủy tức đó là tái sinh: GVgiảng phần này :Khả năng tái sinh cao của thủy tức là do thủy tức còn có tế bào chưa chuyên hóa +Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp? -HS nêu được: Chủ yếu dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng *TK: Các hình thức sinh sản của thủy tức: 1.Mọc chồi 2.Sinh sản hữu tính:( xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn) bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. 3.Tái sinh: Một phần của cơ thể thủy tức tạo nên một cơ thể mới. *Kết luận chung: HS đọc SGK V. Kiểm tra đánh giá: -Cho H.S trả lời câu hỏi 1,2,4(sgk/32) B.T:Đánh dấu √ vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức. 1Cơ thể có dạng hình trụ dài √ 6.Thành cơ thể gồm 3 lớp :ngoài,trong,giữa 2.Đối xứng hai bên 7.Tế bào gai có nhiệm vụ tấn công và tự vệ.√ 3.Bơi rất nhanh trong nước 8.Miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã.√ 4.Đối xứng toả tròn √ 9.Cơ thể đã có lỗ miệng và lỗ hậu môn. 5.Thành cơ thể gồm 2 lóp :ngoài và trong √ 10.Thuý tức là Đ.V đa bào.√ VI. Dặn dò: HS học bài, làm bài tập +Vẽ hình (tr.30) SGK +Đọc: Mục em có biết +Nghiên cứu bài 9: Sự đa dạng của ngành ruột khoang. GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 Tuần 5 N.Soạn :12/9/09 Tiết 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG N.Dạy : 14/9/09 I.Mục tiêu: -HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành Ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể và di chuyển -Rèn cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích -Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Phương tiện dạy và học: -GV: Tranh, hình 9.1,9.2, 9.3 SGK; Bộ xương san hô -HS: Kẻ bảng 1, bảng 2 vào vở III. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài giảng: 1.Kiểm tra: +Thủy tức có đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển như thế nào? +Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể của thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này. Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức? 2.G.T.B.M: Ngành Ruột khoang có khoảng 10.000 loài. Các đại diện thường gặp như: Sứa, hải quỳ, san hô. Sự đa dạng của ngành Ruột khoang thể hiện ở lối sống, cấu tạo, tổ chức cơ thể, di chuyển 3.Các hoạt động dạy - học: I/ Sứa *HĐ 1: *MT: Hiểu được đời sống, cấu tạo của sứa, so sánh được với thủy tức -GV yêu cầu HS đọc đoạn và quan sát hình 9.1 -HS đọc đoạn và quan sát hình 9.1 -GV tổ chức hoạt động nhóm: Yêu cầu HS làm bài tập đánh dấu √ vào bảng 1 sgk (tr.33) cho phù -Thảo luận trong nhóm hoàn thành bảng sgk GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 hợp (tr.33) và trả lời câu hỏi +Đặc điểm cấu tạo của sứa thich nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào? -Đọc tiếp đoạn -Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn -Tầng keo sứa dày khiến cho khoang tiêu +Vì sao khoang tiêu hóa của sứa lại hẹp hơn hoá thu hẹp lại khoang tiêu hóa của thủy tức? -Trả lời câu hỏi- Đại diện các nhóm trình -GV bổ sung hoàn thiện kiến thức chuẩn và cho bày , nhóm khác bổ sung h.s rút ra kết luận vềđặcđiểm cấu tạo,dichuyển củasứa. Đặcđiể Miệng Đôi xứng Tế bào tự Khảnăngdichuyể Hình dạng vệ m n Đại diện Trụ Dù Ở Ở Toả Bằngtu Bằng dù Không Không Có dưới Đ.xứn trên tròn a miệng g Sứa √ √ √ √ √ Thuỷ tức √ √ √ √ √ *TK: • Cấu tạo: Sứa thích nghi đời sống di chuyển: +Cơ thể hình dù +Miệng ở dưới, xung quanh có tua miệng +Có tầng keo dày +Khoang tiêu hóa thu hẹp • Di chuyển: Dù co bóp đẩy nước ra ngoài qua lỗ miệng làm sứa tiến về phía ngược lại II/ Hải quỳ *HĐ 2: *MT: Biết được cấu tạo, đời sống của hải quỳ -Yêu cầu HS đọc đoạn SGK (tr.34) và quan sát -HS đọc đoạn và quan sát hinh 9.2 và trả lời hình 9.2 +Hình dạng, kích thước, cấu tạo của hải quỳ như thế nào? +?So sánh hải quỳ với thủy tức và sứa tìm những đặc điểm giống nhau và khác nhau? *TK: +Cơ thể hình trụ to, ngắn +Kích thước 2- 5cm +Có nhiều tua miệng xếp đối xứng +Sống bám vào bờ đá, ăn động vật nhỏ *HĐ 3: III/ San hô *MT: Tìm hiểu đời sống, cấu tạo của san hô. Thấy được mức độ cơ thể san hô phức tạp hơn sứa, thủy tức, hải quỳ -GV yêu cầu HS đoạn và quan sát hình 9.3 -HS đọc đoạn và quan sát hình 9.3,thảo SGK (tr.34),thảo luận nhóm đánh dấu √ vào bảng luận nhóm(2)để hoàn thành bảngvà trả lời 2 cho phù hợpvà trả lời câu hỏi. câu hỏi +Nêu sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong +Thủy tức khi trưởng thành chồi tách sinh sản vô tính mọc chồi? ra.sống độc lập. GV: Cao Thị Bửu Thạch
- Trường THCS Trần Phú Giáo án Sinh học 7 +San hô:chồi lớn lên vẫn tiếp tục dính với cơ thể mẹ để tạo thành tập đoàn. +Cành san hô thường dùng để trang trí là bộ phận +Là khung xương nào của cơ thể chúng? -G.V nhận xét,bổ sung và cho bảng chuẩn kiến -Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo thức. luận ,nhóm khác nhận xét bổ sung. -Cho H.S rút ra kết luận về đặc điểm lối sống,cấu tạo cơ thể và cách sinh sản của san hô. Đặc Kiểu tổ chức cơ Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể điểm thể liên thông vói nhau Đại diện Đơn Tậ p Bơi lội Sống bám Tự Dịdưỡn Có Không độc dưỡng đoàn g Sứa √ √ √ √ San hô √ √ √ √ *TK:+ San hô sống bám, cơ thể hình trụ. +Sinh sản mọc chồi +Sống thành tập đoàn có khoang ruột thông với nhau +Có khung xương đá vôi *Kết luận chung: HS đọc sgk V.Kiểm tra đánh giá: ♦ Khoanh tròn vào ý đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1.Cơ thể sứa dễ nỗi ,vì có: a.Tầng keo dày. b.Có nhiều tua miệng c.Cơ thể hình dù d.Có lỗ miệng ở phia dưới. 2.Trong ngành Ruột khoang, loài nào có số lượng nhiều tạo nên một vùng biển có màu sắc phong phú và là nơi có năng suất sinh học cao? a. Sứa b. Thủy tức d. Hải quỳ c. San hô 3.Loai nào sau đây sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được? a. Thủy tức b.Sứa d. Hải quỳ c. San hô VI. Dặn dò: HS học bài, làm bài tập +Đọc :Mục em có biết. +Vẽ hình 9.1,9.2và 9.3(B) vào vở. +Nghiên cứu bài 9:Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang. . GV: Cao Thị Bửu Thạch
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 7 bài 48: Đa dạng của lớp thú, bộ thú huyệt, bộ thú túi
5 p | 836 | 58
-
Giáo án Sinh học 7 bài 50: Đa dạng của lớp thú( tiếp theo) bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
5 p | 501 | 47
-
Giáo án Sinh học 7 bài 46: Thỏ
6 p | 833 | 44
-
Giáo án Sinh học 7 bài 57: Đa dạng sinh học
5 p | 599 | 39
-
Giáo án Sinh học 7 bài 35: Ếch đồng
6 p | 629 | 34
-
Giáo án Sinh học 7 bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
7 p | 604 | 33
-
Giáo án Sinh học 7 bài 41: Chim bồ câu
6 p | 673 | 33
-
Giáo án Sinh học 7 bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
7 p | 518 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
5 p | 532 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 56: Cây phát sinh giới động vật
4 p | 464 | 29
-
Giáo án Sinh học 7 bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn
6 p | 736 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
6 p | 619 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 36: Thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
5 p | 723 | 28
-
Giáo án Sinh học 7 bài 45: Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của chim
4 p | 500 | 27
-
Giáo án Sinh học 7 bài 58: Đa dạng sinh học( tiếp theo)
5 p | 435 | 27
-
Giáo án Sinh học 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
6 p | 656 | 21
-
Giáo án Sinh học 7 bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
5 p | 726 | 20
-
Giáo án Sinh học 7 bài 42: Thực hành quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
5 p | 463 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn